Giáo án môn Địa lý 11 tiết 23: Nhật Bản (tiếp theo) - Tiết 2: Thực hành tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

Tiết: 23 Bài 9: NHẬT BẢN (tiếp theo)

Tiết 2: THỰC HÀNH

TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN.

I. MỤC TIÊU: Sau bài thực hành, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.

2. Kĩ năng:

- rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số bliệu, tư liệu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Biểu đồ vẽ theo bảng 9.5 (phóng to).

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 tiết 23: Nhật Bản (tiếp theo) - Tiết 2: Thực hành tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17-02-2008 Tiết: 23 Bài 9: NHẬT BẢN (tiếp theo) Tiết 2: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN. I. MỤC TIÊU: Sau bài thực hành, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản. 2. Kĩ năng: - rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số bliệu, tư liệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Biểu đồ vẽ theo bảng 9.5 (phóng to). III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Chứng minh rằng NB có nền công nghiệp phát triển cao. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) : - Tiến trình tiết dạy: T/L Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 18’ HĐ1: Vẽ biểu đồ. - GV nêu yêu cầu và cho HS vẽ biểu đồ. - HS vẽ xong, GV có thể đưa biểu đồ mẫu cho HS đối chiếu. HĐ1: Cá nhân - HS dựa vào bảng số liệu SGK để vẽ biểu đồ thích hợp (cột) thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của NB qua các năm. - HS tiến hành vẽ biểu đồ. 1. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình cột, mỗi năm có 2 cột, một cột thể hiện giá trị xuất khẩu, một cột thể hiện giá trị nhập khẩu. 17’ HĐ2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản - H: Nêu đặc điểm sản phẩm xuất khẩu của NB? - H: Nêu đặc điểm sản phẩm nhập khẩu của NB? - H: Bạn hàng chủ yếu của NB là những nước nào? - H: Nêu đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)? - H: Nêu đặc điểm của viện trợ phát triển chính thức (ODA)? HĐ2: Nhóm cặp đôi - HS đọc các thông tin và bảng số liệu, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát của hoạt động kinh tế đối ngoại NB, về: - Đặc điểm nhập khẩu và xuất khẩu. - Các bạn hàng chủ yếu. - Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA) 2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản: IV. ĐÁNH GIÁ: (3’): Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất 1. Từ năm 1990 đến 2004, cán cân thương mại của Nhật Bản: A. Luôn luôn dương; B. Tăng liên tục; C. Tăng không đều; D. Luôn cân đối. 2. Từ năm 1990 đến 2004, ODA củ NB chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong nguồn vốn ODA các nước đầu tư vào Việt Nam: A. 30%; B. 35%; C. 40%; D. 45%. 3. Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản hiện nay: A. Đứng đầu thế giới; B. Ngang bằng EU; C. Ngang bằng Hoa Kì; D. Đứng thứ hai t/g sau Hoa Kì V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Chuẩn bị bài 10 tiết sau bắt đầu học. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc