1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
Hiểu được thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với Đông Nam Bộ và cả nước.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 37: Vùng Đông nam bộ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tuaàn: 22
Tiết : 37
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
Hiểu được thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu, các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với Đông Nam Bộ và cả nước.
1.2. Kĩ năng:
Reøn HS phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề ở vùng Đông Nam Bộ.
Khai thác thông tin trong bản ñoà và lược đồ,baûng thoáng keâ ñeå tìm hieåu veà ngaønh dòch vuï , caùc trung taâm kinh teá, vuøng kinh teá troïng ñieåm phía Nam.
Giaûi quyeát vaán ñeà :tìm kieám löïa choïn vaø xaùc ñònh nguyeân nhaân laøm cho Ñoâng Nam Boä coù söùc huùt maïnh nhaát nguoàn ñaàu tö nöôùc ngoaøi.
1.3. Thái độ:
Hiểu rõ khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.TROÏNG TAÂM:
-Dòch vuï chieám tyû troïng cao trong cô caáu GDP, coù cô caáu ña daïng
- Caùc trung taâm kinh teá vaø vuøng kinh teá troïng ñieåm phía Nam
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, bản đồ giao thông Việt Nam.
3.2/Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định toå chöùc vaø kieåm dieän:
9A1: ./.. vaéng : .
9A1: ./.. vaéng : .
4.2. Kiểm tra mieäng :
Caâu 1: Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất ?
Caâu 2: Đông Nam Bộ là vùng sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả trọng điểm của cả nước, đặc biệt là:
a. Cao su, cà phê, điều, tiêu, đậu tương, mía, thuốc lá, chôm chôm, mít tố nữ, xoài, sầu riêng.
b. Cao su, cà phê, bông vải, cam, nho, gỗ quý, dừa, xoài.
c. Câu (a + b) đúng.
d. Câu (a + b) sai.
Caâu 1. (8 điểm).
Cơ cấu cân đối
Xây dựng một số ngành hiện đại
Tăng trưởng nhanh và tỉ trọng lớn.
Vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng.
Caâu 2. (2 điểm).
a.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV vaø HS
Nội dung baøi hoïc
Hoạt động 1 (KNS)
GV: Dựa vào hiểu biết và nội dung sách giáo khoa, cho biết thế nào là ngành kinh tế dịch vụ ở Đông Nam Bộ ?
HS: Gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông
GV: Dựa vào bảng 33.1, các em có nhận xét gì về một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước ?
HS: Tỉ trọng của các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm nhưng qua 2 năm 1995 và 2000, phần lớn các chỉ tiêu đều vượt khoảng 1/3 so với cả nước trừ hàng hoá vận chuyển. Đến năm 2000, tổng mức hàng hoá bán lẻ giảm nhẹ 0,9%, số lượng hành khách vận chuyển giữ nguyên, số lượng hàng hoá vận chuyển tăng 0,4%)
GV: Dựa vào hình 14.1, cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông vận tải nào ?
HS:nhiều loại hình giao thông: ô tô, sắt, biển, hàng không. Các tuyến đường trong hệ thống giao thông của vùng tạo thành mạng lưới quy tụ tại thành phố Hồ Chí Minh là tiêu đề tạo nên sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế .
*Thaûo luaän nhoùm (3 phuùt)
GV: Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? (hình 33.1)
HS: -Vị trí địa lí kinh tế thuận lợi.
Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác.
Vùng phát triển rất năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế vượt trội.
Số lao động có kĩ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng hoá.
GV:Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của vùng là gì ?
HS: - Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
GV: Dẫn đầu về xuất khẩu của vùng Đông Nam Bộ là tỉnh thành nào ?
HS: - Hoạt động xuất - nhập khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì ?
Vị trí thuận lợi, có cảng Sài Gòn
Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
Nhiều ngành kinh tế phát triển tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất.
GV: Vì sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp ?
HS: -Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam, khách du lịch đông.
Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước.
Các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển (khách sạn, khu vui chơi
Khí hậu quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp (đô thị, cao nguyên, bãi biển )
Hoạt động 2:
Nhắc lại khái niệm “Vùng kinh tế trọng điểm” ?
GV: Xác định các trung tâm kinh tế của vùng qua hình 32.2 + Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ ? Chức năng của chúng ?
HS:
GV: Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?
GV:Yêu cầu học sinh đọc bảng giới thiệu khái quát về dân số, diện tích và tên các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
GV: Dựa vào bảng 33..2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước ?
HS: - Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước.
Tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước.
Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn. Tỉ trọng GDP công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước.
Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% cả nước/
3. Dịch vụ:
Dịch vụ rất đa dạng, gồm thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông
Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.
Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng và cả nước.
Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% vốn đầu tư nước ngoài cả nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ, các tỉnh phía Nam và cả nước.
4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá :
Caâu 1: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ?
Caâu 2: Cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đến các địa phương trong nước và quốc tế bằng những loại hình giao thông nào ?
Caâu 3: Xác định các trung tâm kinh tế của vùng ?
Caâu 1: Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ.
- Có nhiều di sản thế giới.
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
- cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện.
- Có nhiều đô thị lớn đông dân.
- Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất nước.
Caâu 2: Đường ô tô, sắt, biển, hàng không
Caâu 3: Xaùc ñònh treân baûn ñoà
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 123 sách giáo khoa.
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 45, 46 - Tập bản đồ Địa lí 9.
Chuẩn bị bài 34: “Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ”:
Nêu tên một số ngành công nghiệp sử dụng nguồn tài nguyên có sẵn trong vùng ?
Nêu tên một số ngành công nghiệp sử dụng các nguồn tài nguyên nhập từ Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long ?
Ngành công nghiệp nào sử dụng lao động có tay nghề cao ?
Ở biển Đông vùng Đông Nam Bộ nước ta đang khai thác dầu khí. Nếu có sự cố xảy ra khi khai thác và vận chuyển thì tác hại đến môi trường ra sao ?
Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động ?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
-Noäi dung:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- DIA LI 9 TIET 37.doc