I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò, đặc điểm, cơ cấu, phân bố của các ngành công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp chế biến.
2. Kĩ năng
Xác định được các vùng phân bố của các ngành công nghiệp trên.
Kĩ năng làm việc nhóm hiệu quả.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn vai trò của các ngành công nghiệp trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 11240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường ĐHSP TP.HCM Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
GIÁO ÁN DỰ GIỜ
Bài 32 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
Tên trường thực tập: THPT Tạ Quang Bửu Bộ môn: Địa lí
Tại lớp: 10A13
Họ và tên người dạy: Nguyễn Thị Mỵ
Họ và tên sinh viên dự giờ: Hà Thị Lan
Ngày soạn: 08/02/2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò, đặc điểm, cơ cấu, phân bố của các ngành công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp chế biến.
2. Kĩ năng
Xác định được các vùng phân bố của các ngành công nghiệp trên.
Kĩ năng làm việc nhóm hiệu quả.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn vai trò của các ngành công nghiệp trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp
Giảng giải
Thảo luận
Đàm thoại gợi mở
2. Phương tiện
Bản đồ công nghiệp thế giới
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp năng lượng?
Câu 2: Nêu vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?
3. Bài mới
Vào tiết trước cả lớp chúng ta đã tìm hiểu một số ngành công nghiệp, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các ngành công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/nhóm
GV: chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm và phân công công việc
Nhóm 1: Công nghiệp điện tử tin học
Nhóm 2: Công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Nhóm 3: Công nghiệp thực phẩm
Nhóm 4: Liên hệ Việt Nam
Theo các nội dung trong phiếu học tập:
¯Vai trò
¯Đặc điểm
¯Cơ cấu ngành
¯Sản phẩm
¯Phân bố
HS: Các nhóm thảo luận điền thông tin vào phiếu học tập được giao sau đó cử đại diện lên ghi trên bảng, riêng nhóm 4 là phần liên hệ Việt Nam sẽ trả lời sau, không cần lên bảng ghi
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
GV: sau khi các nhóm trình bày trên bảng xong sẽ nhận xét hợp với việc nhận xét, phân tích, chuẩn kiến thức từng ngành công nghiệp và kết hợp việc hỏi học sinh một số câu hỏi liên quan đến từng ngành công nghiệp như:
¯Tại sao ngành công nghiệp điện tử tin học lại được coi là thước đo trình độ kinh tế kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
¯Tại sao ngành công nghiệp điện tử tin học lại yêu cầu nguồn lao động trẻ và có kĩ thuật cao?
¯Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố chủ yếu ở các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản?
¯Cho ví dụ chứng minh đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là sản xuất đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh?
¯Lấy ví dụ chứng minh công nghiệp chế biến làm tăng giá trị của sản phẩm?
¯Việt Nam có khả năng phát triển các ngành công nghiệp này hay không? Tại sao?
¯Vai trò của các ngành công nghiệp trên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ta?
HS: từng cặp có thể thảo luận trả lời hoặc trả lời cá nhân riêng các câu hỏi liên quan đến việc liên hệ thực tiễn Việt Nam sẽ ưu tiên cho nhóm 4 trả lời trước sau đó cho cả lớp góp ý, bổ sung, nêu ý kiến.
GV: chuẩn lại kiến thức, bổ sung, điều chỉnh
¯Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và nhất là công nghiệp chế biến thực phẩm: nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm của trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản lớn, tạo điều kiện cho nước ta tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đem lại lợi nhuận cao.
III. Công nghiệp điện tử - tin học
Vai trò
Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của mọi quốc gia.
Đặc điểm
Ít gây ô nhiễm môi trường.
Sử dụng ít nguyên liệu.
Nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Cơ cấu ngành: 4 nhóm
Máy tính
Thiết bị điện tử
Điện tử tiêu dùng
Thiết bị viễn thông
Sản phẩm: phần mềm, linh kiện điện tử, ti vi màu, điện thoại,
Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,
¯Là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của các quốc gia vì để tạo ra một sản phẩm cần nhiều thời gian, chi phí cao, đòi hỏi chất xám và trình độ kĩ thuật cao. Vì thế nước nào có ngành công nghiệp này càng phát triển càng chứng tỏ là một quốc gia có nền kinh tế - kĩ thuật cao.
¯Yêu cầu lao động trẻ vì lao động trẻ có khả năng tìm tòi, sáng tạo và đạt hiệu quả cao, trình độ kĩ thuật cao để có thể tạo ra các sản phẩm tốt, chất lượng cao.
IV. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Vai trò
Đáp ứng, giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt của con người.
Đặc điểm
Sử dụng nguyên liệu, động lực và chi phí vận tải ít.
Chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng ngắn, quy trình sản xuất dơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, lợi nhuận lớn, có khả năng xuất khẩu.
Cơ cấu ngành
Dệt- may
Da giày
Nhựa, sành – sứ - thủy tinh
Sản phẩm: quần áo, giày dép,
Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ Hoa Kì, Nhật Bản,
¯Phân bố chủ yếu ở các nước trên do các nước này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chủ động đựợc nguyên liệu để sản xuất.
V. Công nghiệp thực phẩm
Vai trò
Đáp ứng nhu cầu hang ngày của con người về ăn, uống.
Đặc điểm
Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Làm tăng giá trị của sản phẩm.
Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, cải thiện đời sống.
Cơ cấu ngành
Chế biến sản phẩm của ngành trồng trọt
Chế biến sản phẩm của ngành chăn nuôi
Chế biến sản phẩm của ngành thủy sản
Sản phẩm: thịt, cá hộp, rau quả sấy và đóng hộp,
Phân bố: có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
IV. Đánh giá
1. Làm rõ vai trò của ngành công ngiệp điện tử - tin học?
2. Phân biệt giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm
V. Hoạt động nối tiếp
Các em về nhà học bài và xem trước bài mới để tiết sau học
Phiếu học tập
Nội dung
Công nghiệp điện tử tin học
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Công nghiệp thực phẩm
Vai trò
Đặc điểm
Cơ cấu ngành
Sản phẩm
Phân bố
(Nội dung điền trong phiếu học tập được ghi trong mục nội dung chính)
Nhận xét của GVHD Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỵ Hà Thị Lan
File đính kèm:
- bai 32 Dia li cac nganh cong nghiep tiep theo.doc