Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 46: Địa lý ngành chăn nuôi

 I. Mục tiêu bài học

 1- Về kiến thức

+ Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

+ Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được nguyên nhân phát trển.

+ Biết vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.

2. Về kỹ năng

+ Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.

+ Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và Địa lý các ngành chăn nuôi.

3. Về thái độ, hành vi

+ Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt.

+ Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.

II. Thiết bị dạy học

+ Phóng to hình 29.3 SGK

+ Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.

+ các sơ đồ về đặc điểm và địa lý các ngành chăn nuôi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 46: Địa lý ngành chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25 tháng 2 năm 2007 Lê Văn Đỉnh Chương trình nâng cao Tiết 46 Bài 41 Địa lý ngành chăn nuôi I. Mục tiêu bài học 1- Về kiến thức + Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. + Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được nguyên nhân phát trển. + Biết vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản. 2. Về kỹ năng + Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu. + Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và Địa lý các ngành chăn nuôi. 3. Về thái độ, hành vi + Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt. + ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước. II. Thiết bị dạy học + Phóng to hình 29.3 SGK + Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm. + các sơ đồ về đặc điểm và địa lý các ngành chăn nuôi. III. Hoạt động dạy học + Bài cũ: Trình bày ý nghĩa của việc trồng rừng. + Mở bài: Chăn nuôi là 1 bộ phận quan trọng của nông nghiệp. ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem so với trồng trọt, chăn nuôi có những đặc điểm và vai trò gì khác biệt, bức tranh phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, của ngành nuôi trồng thuỷ hải sản ra sao ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ 1 cả lớp + Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy cho biết: * Ngành chăn nuôi có vai trò ? đối với đời sống và sản xuất.. * Đặc điểm của ngành chăn nuôi. Cơ sở thức ăn Thức ăn ché biến bằng PPCN Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ) Thức ăn do con người trồng Chăn nuôi công nghiệp Chăn nuôi nửa chuông trại, chuồng trại Chăn thả Hình thức chăn nuôi + Học sinh trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. ................................................................. HĐ 2 Nhóm ( Chia lớp thành 6 nhóm) - Nhóm 1,3,5 Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm - Nhóm 2,4,6 Chăn nuôi gia súc lớn. + Dựa vào nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập sau: Ngành chăn nuôi Mục đích Tình hình phát triển Phân bố chủ yếu 1.Gia súc lớn + Trâu + Bò 2. Gia súc nhỏ + Lợn + Cừu + Dê 3. Gia cầm + Đại diện các nhóm trả lời GV bổ sung và chuẩn kiến thức. ....................................................................... HĐ 3 cả lớp + Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy cho biết: * Vai trò của ngành nuôi thuỷ sản * Tình hình nuôi trồng thuỷ sản hiện nay trên Thế giới. + Học sinh trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. 1- Vai trò: + Cung cấp cho con người nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật như thịt , trứng, sữa... + Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. + Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngàng trồng trọt. 2- Đặc điểm + Đặc điểm quan trọng nhất : Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn của nó. + Trong nền NN hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá. .......................................................... II. Các ngành chăn nuôi ........................................................... III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản. 1. Vai trò + Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hoá, dễ hấp thụ. + Cung cấp nguyên liệu cho CN thực phẩm và xuất khẩu. 2. Tình hình sản xuất và phân bố. + Gồm: Khai thác và nuôi trồng + Nuôi trồng ngày càng phát triển. + Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng. + Những nước nuôi trồng nhiều: Trung Quốc, Nhật, Hoa Kỳ, ĐNA... IV. Đánh giá Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thiện bảng sau Chăn nuôi Trâu, Bò Chăn nuôi Lợn Chăn nuôi Dê, Cừu Chăn nuôi Gia cầm Vai trò Đặc điểm Phân bố V. Hoạt động nối tiếp + Làm bài tập trang 144 SGK + Nghiên cứu bài 42. Đáp án phiếu học tập tiết 46 bài 41 NC Ngành chăn nuôi Mục đích Tình hình phát triển Phân bố chủ yếu 1.Gia súc lớn + Trâu + Bò + Lấy thịt, sữa, da + Sức kéo, phân bón ( Các nước đang phát triển) + Chiếm 40% sản lượng thịt sử dụng trên TG +Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm + Bò: ấn Độ, Hoa kỳ,EU, TQ,Bra xin, ác hen ti na 2. Gia súc nhỏ + Lợn ......................... + Cừu .......................... + Dê + Lấy thịt, mỡ, da, phân. ............................ + Lấy thịt, sữa, mỡ, lông. ............................ + Lấy thịt, sữa, da + SL thịt > Trâu bò + 900 triệu con (1/2 thuộc về TQ) ................................ + > 1 tỉ con ............................... + > 700 Triệu con + Nuôi rộng rãi trên TG. + Tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực. ............................... + Vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới. ............................... + Nam á, Phi.... + Vùng khô hạn 3. Gia cầm + Lấy thịt, trứng + > 15 tỉ con + Phổ biến trên TG. + TQ, Hoa kỳ,EU....

File đính kèm:

  • docTiet 46 Bai 41 NC.doc