Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 52: Địa lý các ngành công nghiệp

I. Mục tiêu bài học

1- Về kiến thức

+ Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành CN năng lượng: khai thác than, khai thác dầu và CN điện lực.

2- Về kỹ năng

+ Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.

+ Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới.

3- Về thái độ, hành vi

+ Nhận thức được tầm quan trọng của ngành CN năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta, những thuận lợi cũng như hạn chế của hai ngành này so với thế giới.

II. Thiết bị dạy học

+ Các hình ảnh minh hoạ về ngành CN khai thác than, dầu, điện lực, luyện kim đen và màu trên thế giới và ở Việt nam.

+ Phóng to hình 45.1 trong SGK

III. Hoạt động dạy học

+ Bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

+ Mở bài: Hệ thống công nghiệp rất đa dạng bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta bắt đầu tìm hiểu ngành CN năng lượng và CN luyện kim là những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá của một nước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 52: Địa lý các ngành công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19 tháng 3 năm 2007 Lê Văn Đỉnh Chương trình nâng cao Tiết 52 Bài 45 Địa lý các ngành Công nghiệp . I. Mục tiêu bài học 1- Về kiến thức + Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành CN năng lượng: khai thác than, khai thác dầu và CN điện lực. 2- Về kỹ năng + Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới. + Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới. 3- Về thái độ, hành vi + Nhận thức được tầm quan trọng của ngành CN năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta, những thuận lợi cũng như hạn chế của hai ngành này so với thế giới. II. Thiết bị dạy học + Các hình ảnh minh hoạ về ngành CN khai thác than, dầu, điện lực, luyện kim đen và màu trên thế giới và ở Việt nam. + Phóng to hình 45.1 trong SGK III. Hoạt động dạy học + Bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. + Mở bài: Hệ thống công nghiệp rất đa dạng bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta bắt đầu tìm hiểu ngành CN năng lượng và CN luyện kim là những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá của một nước. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ1 Cá nhân + Dựa vào nội dung SGK hãy nêu : * Vai trò của ngành công nghiệp năng lượng ? + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. .. HĐ2 nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm) + Dựa vào nội dung SGK hãy nêu * Vai trò , trữ lượng và phân bố của từng ngành CN năng lượng. * Nhóm 1: CN khai thác than * Nhóm 2 : CN khai thác Dầu mỏ. * Nhóm 3: CN Điện lực. + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. I. Công nghiệp năng lượng 1- Vai trò + Là ngành KT quan trọng và cơ bản trong nền SX hiện đại, là tiền đề của tiến bộ khoa học-kỹ thuật. .. 2- Cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố. a/ CN khai thác than + Vai trò: - Nguồn năng lượng truyền thống cơ bản. - Nguồn nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, than cốc. - Nguồn nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo. + Trữ lượng: 4/5 ở Hoa kỳ, LB Nga, TQ, ấn độ + Tình hình khai thác và phân bố: sản lượng tăng khoảng 5 tỉ tấn/năm. Phân bố ở các nước có trữ lượng lớn. b/ CN khai thác dầu + Vai trò: - Vị trí hàng đầu trong cơ cấu sử dụng năng lượng, được coi là vàng đen của mỗi quốc gia. - Là nhiên liệu, nguyên liệu quý cho Công nghiệp hoá chất. + Trữ lượng: Gần 80% trữ lượng tập trung ở Trung đông, bắc Phi, Mỹ la tinh, Đông nam á. + Tình hình khai thác : Sản lượng 3,8 tỉ tấn/năm. c/ CN điện lực. + Vai trò: - Cơ sở để phát triển CN hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ KHKT và đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh của con người. + Cơ cấu: Nhiệt điện ( 64% SL TG), Thuỷ điện ( 18% SL TG), Điện nguyên tử.. + Sản lượng điện khoảng 15.000 tỉ KWh + Tình hình phát triển và phân bố. Chủ yếu ở các nước phát triển. IV. Đánh giá: Nêu vai trò của CN Điện lực V. Hoạt động nối tiếp: Làm các câu hỏi và bài tập trang 158 SGK.

File đính kèm:

  • docTiet 52 Bai 45 NC.doc