Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Tiết 2: Kinh tế

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.

2. Kĩ năng:

Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có những hiểu biết trên.

3. Thái độ:

Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa VN và Trung Quốc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

 - BĐ kinh tế chung Trung Quốc

 -Bảng phụ 10 nước GDP cao nhất thế giới.

- Một số ảnh về hoạt động KT của Trung Quốc

III. TRỌNG TÂM BÀI

- Một số biện pháp và kết quả của hiện đại hóa CN, NN của Trung Quốc, nâng vị thế của Trung Quốc trong nền KT thế giới.

- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành CN, NN Trung Quốc.

IV. THÁI ĐỘ

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước. 2. Kĩ năng: Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có những hiểu biết trên. 3. Thái độ: Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa VN và Trung Quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - BĐ kinh tế chung Trung Quốc -Bảng phụ 10 nước GDP cao nhất thế giới. - Một số ảnh về hoạt động KT của Trung Quốc III. TRỌNG TÂM BÀI - Một số biện pháp và kết quả của hiện đại hóa CN, NN của Trung Quốc, nâng vị thế của Trung Quốc trong nền KT thế giới. - Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành CN, NN Trung Quốc. IV. THÁI ĐỘ -Có ý thức xây dựng mối quan hệ Trung-Việt. -Sử dụng tiết kiệm tài nguyên bảo vệ môi trường. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của TQ đối với phát triển kinh tế? Kể tên 5 đặc khu hành chính và 4 tp trực thuộc trung ương của TQ? 3. Vào bài: (1p) Những năm gần đây, nền kinh tế TQ đang nổi lên như một điểm sang về tăng truởng kinh tế. Sự vượt trội của nền kt TQ đã trở thành một sự kiện nổi bật và TQ có khả năng can thiệp sâu rộng làm biến đổi nền kinh tế toàn cầu. Hoạt động Nội dung Họat động 1: Khái quát.(5p) - GV trình bày một số nét chính tình hình Trung Quốc trước 1978, những nét cơ bản của quá trình cải cách. -GV: Dựa vào biểu đồ tăng truởng GDP của Trung Quốc qua các năm và GDP mười nước cao nhất thế giới( năm2004) nhận xét về tăng truởng GDP Trung Quốc? - GV có thể so sánh qui mô GDP cũng như GDP/người giữa VN và Trung Quốc để thấy những bứơc tiến lớn của TQ.(Tổng GDP của Việt Nam năm 2004 là 45,4 tỉ USD, TQ gấp 36 lần VN). Chuyển ý: Với tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong những năm gần đây. Hiện nay TQ đang hoàn thành cơ bản công nghiệp hoá- hiện đại hoá công nghiệp và nông nghiệp để trở thành cường quốc. Họat động 2: Ngành kinh tế Công nghiệp:(12p) - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển các ngành công nghiệp? -Những đuờng lối của TQ trong phát triển công nghiệp? (Quá trình công nghiệp hoá: +GĐ đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ vì nhanh mang lại lợi nhuận, cần ít vốn, tận dụng lao động. +GĐ tiếp theo: phát triển công nghiệp nặng truyền thống khai khoáng, luyện kim, hoá chất,.. đảm bảo xây dựng nền nông nghiệp vững chắc. +GĐ từ 1994. thực hiện chính sách công nghiệp mới chủ yếu 5 ngành chủ chốt.) - Dựa vào ảnh hãy cho biết CNH-Hiện đại hóa công nghiệp TQ đã đưa lại những kết quả gì? -Dựa vào bảng 10.1, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp TQ? ( SL Than tăng 1,7 lần, điện tăng 5,6 lần, thép tăng 5,8 lần..) (-Tàu Thần Châu XX sẽ bay vào khoảng tháng 6-8 đưa 3 phi hành gia bay ra vũ trụ. TQ đứng thứ 3 thế giới sau Nga, Mỹ đưa người bay vào không gian. -Ngành dệt Trung Quốc cũng là ngành đầu tiên sử dụng Internet để tiến hành các giao dịch trực tuyến (online). - Mẫu xe ô tô chạy điện E-jet mà có sự hỗ trợ của một động cơ xăng 1.0L trong vai trò như máy phát điện -Vấn đề ô nhiễm môi trường : đất hoang mạc ngày càng tăng, cát bay xảy ra thuờng xuyên..) -Dựa vào hình 10.8, nhận xét sự phân bố một số ngành CN của TQ?Nguyên nhân? (chủ yếu ở miền Đông và duyên hải do: +Vị trí địa lí thuận lợi: giao thông, giao lưu buôn bán. +Địa hình bằng phằng, tạo điều kiện xây dựng cơ sở hạ tầng. +Gần nguồn nguyên liệu. +Cơ sở hạ tầng hoàn thiện có đủ các loại hình giao thông) Họat động 3: Ngành kinh tế Nông nghiệp(12p) - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển NN? -TQ đã áp dụng biện pháp gì để phát triển nông nghiệp? -Dựa vào ảnh cho biết kết quả CNH- HĐH đạt được trong nông nghiệp? + Dựa vào hình 10.9, nhận xét sự phân bố một số cây lương thực, cây CN và gia súc của TQ? + Vì sao có sự khác biệt đó? (-Miền đông: khí hậu thuận lợi mưa nhiều. Đất đai màu mỡ. -Miền tây: khí hậu khắc nghiệt, núi cao chủ yếu phát triển rừng và chăn nuôi cừu, ngựa). (Khó khăn: -Khai thác thiên nhiên gây những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. -Chênh lệch thu nhập thành thị nông thôn. -Diện tích đất canh tác chiếm 7% đất canh tác TG Bình quân đất nông nghiệp thấp và ngày càng thu hẹp. -Vấn đề an toàn thực phẩm không đảm bảo) ð Vấn đè an toàn thực phẩm: +Hạt hướng dương TQ chứa chất gây teo não, đãng trí, ung thư.. +Thực phẩm có màu sắc đẹp, nổi bật: Mứt trái cây có hạt nhựa, trái cây dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sử dụng phụ gia gây ung thư, giá đỗ chóng nảy mầm, thân mập mạp, ít rễ. Bắc Kinh phát hiện sôcôla có giòi, Sữa nhiễm kiềm, Hoạt động 4: Quan hệ Trung Việt(6p) - GV giới thiệu thêm về một số lĩnh vực hợp tác giữa VN và TQ hiện nay, nhất là về KT I. Khái quát - Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ -Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG trung bình đạt 8% mỗi năm. -Năm 2004 tổng GDP đạt 1649,3 tỷ USD (vươn lên thứ 7 thế giới) -Đời sống người dân được cải thiện rất nhiều( GDP đầu ngườiđạt 1269 USD) II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp * Đk phát triển: -Tài nguyên khoáng sản đa dạng. -Nguyên liệu dồi dào từ ngành nông nghiệp. -Dân số đông: thị truờng và lao động dồi dào *Đuờng lối: -Chuyển đổi “nền KT chỉ huy sang KT thị truờng”, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX và tiêu thụ - Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG - Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất - Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao - Tập turng chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô và xây dựng. *Kết quả: -Tập trung những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện. -Lượng hàng hoá sản xuất lớn nhiều mặt hàng đứng nhất, nhì thế giới. -Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao đã góp phần quyết định trong việc TQ chế tạo tàu vũ trụ Thần Châu V. -CN địa phuơng và sản xuất hang tiêu dùng phát triển. *Phân bố: - Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở các vùng duyên hải tại các tp lớn như: Băc Kinh, Thuợng Hải 2. Nông nghiệp * Đk phát triển: -Đất đai màu mỡ -Khí hậu đa dạng -Trữ luợng nước tưới tiêu lớn. -Lao động dồi dào. *Đuờng lối: Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN -Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. -Miễn thuế nông nghiệp. -Cải tạo xây dựng giao thông thuỷ lợi. -Phổ biến giống mới *Kết quả: Đã SX được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng BQLT/ người thấp. *Phân bố: - Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú - Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường - Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông III. Quan hệ Trung - Việt - Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài - Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ” Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, huớng tới tương lai” và phương châm 4 Tốt “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt” -Kim ngạch thương mại song phương tăng nhanh. V. CỦNG CỐ BÀI(3p) 1/ Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc đều tập trung ở Miền Đông là do: a. Dân số đông, địa hình thấp, giáp biển thuận lợi giao lưu kinh tế b. Giáp với Nhật Bản, Hoa Kì là 2 trung tâm kinh tế lớn trên thế giới c. Khí hậu mát mẻ, sông ngòi nhiều nước, đất đai màu mỡ, dân đông d. Tập trung nhiều nguồn khoáng sản, dân cư ít nên thuận lợi xây dựng nhiều nhà máy 2/ Lúa gạo là nông sản chính của vùng: a. Hoa Nam, Hoa Bắc b. Hoa Trung, Hoa Nam c. Hoa Trung, Đông Bắc d. Miền Tây 3/ Ngành nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là vì: a. Đất đai rộng lớn, dân cư thưa thớt nên diệnt ích trồng trọt nhiều b. Không bị lũ lụt, khí hậu ôn hòa quanh năm, ít bão c. Có các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, sông ngòi nhiều nước d. Khóang sản phong phú dồi dào, dân cư đông đúc 4/ Các ngành đồ gốm, dệt may, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng phát triển chủ yếu ở nông thôn là do: Địa bàn có lực lượng lao động rẻ, dồi dào cùng nguồn nguyên liệu sẵn có Thu hút nhiều lao động có trình độ cao ở đây Nhiều khu công nghiệp được xây dựng tập trung tại đây Tất cả các ý trên đều đúng 5/ Bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp là do: Diện tích đất canh tác quá ít Trình độ canh tác còn lạc hậu Người dân còn ít quan tâm đến SX NN DS quá đông VI. DẶN DÒ Trả lời câu hỏi 1,2,3/ SGK/95

File đính kèm:

  • docbai 10 Cong hoa nhan dan Trung Hoatiet 2.doc