I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Biết những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích các bản đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Du lịch Việt Nam.
- Tranh ảnh, các tài liệu về hoạt động của ngành dịch vụ.
- Các phiếu học tập.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Tiết: 43 - Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IX: Địa lí dịch vụ
Tiết: 43 ,bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Biết những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích các bản đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Du lịch Việt Nam.
- Tranh ảnh, các tài liệu về hoạt động của ngành dịch vụ.
- Các phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên người vắng
18/03/2011
10A2
39/39
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
Mở bài: Dịch vụ gồm nhiều nhóm ngành đang ngày càng thu hút nhiều lao động và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ cấu của các ngành dịch vụ. (Cả lớp).
- GV: yêu cầu HS đọc mục I trang 134 SGK, kết hợp hiểu biết bản thân, cho biết: Cơ cấu ngành dịch vụ gồm những nhóm ngành nào?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
1. Cơ cấu
- Dịch vụ kinh doanh gồm: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,...
- Dịch vụ tiêu dùng gồm: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân như y tế, giáo dục...
- Dịch vụ công cộng gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các ngành DV (Cặp / nhóm).
- GV: HS đọc mục I.2 trang 171 SGK kết hợp hiểu biết, hãy: Nêu vai trò của ngành dịch vụ?
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
2. Vai trò
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng thu nhập cho con người.
- Khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá lịch sử và nguồn lao động.
* Tỉ lệ lao động trong các ngành DV tăng nhanh, nhưng có sự chênh lệch giữa các nhóm nước:
- Nước phát triển: cao (50 – 80%)
- Nước đang phát triển: thấp khoảng 30%.
+ Do các nước phát triển KHKT phát triển, máy móc thay thế sức lao động của con người, lao động chuyển từ lĩnh vực công, nông nghiệp sang DV.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tối sự phát triển và phân bố các ngành DV (Nhóm).
- GV: chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm (xem phiếu học tập phần phụ lục)
- HS trao đổi, bổ sung cho nhau. HS đại diện trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
(Xem thông tin phản hồi phiếu học tập số 1).
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm phân bố các ngành DV.( Cá nhân)
- GV: Dựa vào hình 35.1, hãy nhận xét sự phân hoá tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới?
+ Kể tên các thành phố lớn là các trung tâm DV lớn?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
- Các nước phát triển ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (>60%). Các nước đang phát triển tỉ trọng dịch vụ thấp (<50%).
- Các thành phố cực lớn là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. VD: Niu-I-ooc, Luân Đôn, Tôkyô...
- Mỗi thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ. VD: Hạ Long, Đà Lạt,...chuyên môn hóa về du lịch.
- Việt Nam: các thành phố, thị xã có phần “đô” và phần “thị”.
4. Củng cố
Nhân tố nào quyết định sự phân bố và phát triển ngành DV? Vì sao?
5. Hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 4SGK/137 và xem trước bài mới.
6. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục II trang 135 SGK, kết hợp vốn hiểu biết, hãy điền tiếp vào dấu............ ảnh hưởng của nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. Cho ví dụ chứng minh cho từng nhân tố?
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội:...................................
- Số dân, cơ cấu dân số, sức mua của dân cư: ......................................................
- Phân bố dân cư : ..............................................................................................
- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán:.............................................................
- Sự phân bố các tài nguyên du lịch: ..................................................................
THÔNG TIN PHẢN HỒI
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
VD: Ngành công nghiệp và nông nghiệp có trình độ cao sẽ giải phóng lao động để chuyển sang dịch vụ.
- Số dân, cơ cấu dân số, sức mua của dân cư: ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
VD: Cơ cấu dân số già sẽ xuất hiện các dịch vụ chăm sóc người già. Dân có thu nhập cao, sức mua lớn, ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh.
- Phân bố dân cư: quyết định mạng lưới dịch vụ.
VD: Nơi có mật độ dân cao (thành phố, thị xã) sẽ có nhiều cơ sở và loại hình dịch vụ hơn những khu vực thưa dân.
- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán ảnh hưởng tới tổ chức dịch vụ.
VD: Các dịch vụ phục vụ tết nguyên đán ở Việt Nam như gói bánh chưng, gói giò, bán hoa tươi....
- Sự phân bố các tài nguyên du lịch: Hình thành các điểm du lịch.
VD: Hạ Long, Cố Đô Huế... là những điểm du lịch hấp dẫn ở nước ta.
Phê duyệt của giáo viên Việt trì, ngày 12 tháng 03 năm 2011
hướng dẫn
Người soạn:
Sinh viên Ngô Hồng Thơ
File đính kèm:
- chuong IX Dia li nganh dich vu.doc