BÀI 2: XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của tòan cầu hóa
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết phạm vi lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò quốc tế của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiêm vụ kinh tế,xã hội tại địa phương.
4.Trọng tâm:
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, biểu hiện của khu vực hóa.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 11 bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/8/2013Ngày dạy: 23/8/2013..
Tuần 2
Tiết 2
BÀI 2: XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của tòan cầu hóa
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết phạm vi lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò quốc tế của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiêm vụ kinh tế,xã hội tại địa phương.
4.Trọng tâm:
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, biểu hiện của khu vực hóa.
II. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp: Trình bày trong nhóm suy nghĩ về tác động của toàn cầu hóa, khu vực hóa tới các nhóm nước khác nhau.
-Tư duy: Thu thập, phân tích số liệu, thông tin để tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế; So sánh, liên hệ thông tin để tìm hiểu thực tiễn.
-Làm chủ bản thân: Kĩ năng quản lí thời gian, nhận và hoàn thành trách nhiệm trong hoạt động nhóm khi phân tích số liệu, thông tin về tác động của toàn cầu hóa và khu vực hóa.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DAY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Động não.
-Trình bày 1 phút.
-Làm việc nhóm.
-Thảo luận, thuyết trình tích cực.
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG. Bảng số liệu
-Lược đồ trống TG,trên đó GV khoanh giới hạn các tổ chức KT và đánh số thứ tự.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực.
-Lược đồ trống TG trên giấyA4 giao cho lớp trưởng phô tô cho cả lớp làm bài tập về nhà.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số (Thời gian 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 5 phút)
- Nêu những dẫn chứng chứng minh sự tương phản về trình độ KT – XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- Chữa bài tập số 3 trang 9
3. Bài mới
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nhập của VN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:Tìm hiểu xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
Hình thức:Cả lớp
Thời gian 12 phút
Phương pháp :đàm thoại, gợi mở.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng: bảng số liệu.
Bước1:GV nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo ngược
+GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu Làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hóa kinh tế.
+Sau đó dẫn dắt HS cùng phân tích các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế và hệ quả của nó đối với nền kinh tế fhế giứoi và của từng quốc gia.
Bước 2: GV gợi ý , HS làm rõ các ý sau:
-Khái niệm toàn cầu hóa.
-Các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hóa kinh tế.
-Chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
-Đối với các nước đang phát triển toàn cầu hóa là cơ hội hay thách thức? Hãy liên hệ Việt Nam.
Bước 3:HS trả lời ..
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
*Chú ý: GV có thể sử dụng bảng phụ lục 1 để bổ sung cho bài giảng.
*Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế TG đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?Chúng ta đi và tìm hiểu phần II.
Họat động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa KT- Các tổ chức liên kết KT khu vực
Hình thức:Cả lớp/ nhóm,
Thời gian 10 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng: bản đồ TG phóng to.lược đồ
Bước 1:GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể.
Bước 2:-HS trả lời,.
Bước3:GV chuẩn kiến thức.
Bước4:Yêu cầu HS phân nhóm từ 4-6 HS và giao nhiệm vụ, các nhóm thảo luận trong 3 phút.
-Tham khảo bảng 2 SGK, dựa vào bản đồ các nước trên TG và lược đồ trống trên bảng,
-Xác định các tổ chức liên kết KT khu vực phù hợp với các số thứ tự ghi trên lược đồ trống.trên bảng.
Bước5:Đại diện các nhóm HS đồng loạt chạy lên ghi tên các tổ chức liên kết KT khu vực vào vào lược đồ.(Nhóm nào ghi được nhiều nhất và chính xác nhất là nhóm thắng cuộc)
Bước 6:GV chuẩn kiến thức.
Bước 7:GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
+HS trình bày
+GV chẩn kiến thức.
Họat động 3: Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa KT -Hệ quả của khu vực hóa KT
(cả lớp, động não)
Thời gian 10 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng: bản đồ TG, lược đồ trốngphóng to.
Bước1:-GV hướng dẫn HS cùng trao đổi câu hỏi:
+Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
*GV giành thời gian khoảng 1 phút để cho HS suy nghĩ , sau đó gọi vài HS trả lời. mỗi HS chỉ cần trả lời 1 ý, GV ghi nhanh các ý đó lên bảng dưới dạng sơ đồ tư duy, sau đó chốt lại những ý đúng.
Bước2:- VN gia nhập những KV hóa kinh tế nào?
HS trả lời, GV nhận xét đánh giá bổ sung
KL: Việc gia nhập các tổ chức kinh tế trong khu vực cũng như TG đã tạo điều kiện cho nước ta có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng không ít khó khăn và thách thức đặt ra.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1.Biểu hiện
a/ Thương mại TG phát triển mạnh
b/ Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
c/ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
-Tích cực:
+Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT toàn cầu .
+Đẩy mạnh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng nhanh chóng khỏang cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các quốc gia.
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
a/Biểu hiện : Hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực như ĐNA, .
b/Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên TG, các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết với nhau.
c/Các tổ chức liên kết KV: ASEAN, APEC, EU
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia
4. Củng cố - Đánh giá (Thời gian 6 phút)
Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học
Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) và lập dàn ý trả lời.
*Đối với HS trung bình:
1. Trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng
1/ Toàn cầu hóa :
A/ Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
B/ Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
C/ Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
D/ Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều
3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
A/ Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
B/ Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
C/ Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
D/ Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương
4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:
A/ Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
B/ Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ
C/ Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
D/ Tất cả các câu trên
2.Tự luận
Câu 1: Xây dưng sơ đồ tóm tắt nội dung bài học (Trình bày)
Câu2: Trình bày các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa KT (Trình bày)
Câu3: Các tổ chức liên kết KT khu vực được hình thành trên những cơ sở nào? (Trình bày)
*Đối với HS khá giỏi:
Câu1: Trong quá trình TCH kinh tế các công ti xuyên quốc gia có vai trò như thế nào ?
-Thúc đẩy tăng cường đầu tư nước ngoài.
-Đẩy mạnh thương mại Qtế.
-Góp phần pt nguồn lực và tạo việc làm.
-Thúc đẩy nghiên cứu pt và chuyển giao công nghệ
Câu2 :Nước ta có thuận lợi và khó khăn gì khi gia nhập WTO ?
*Thuận lợi :
-Mở rộng thị trường ra nước ngoài, tìm thị trường mới trên cơ sở các hiệp định thương mại song phương, đa phương . Khi VN ra nhập WTO sẽ được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc và có nhiều thuận lợi về XK hàng hóa vaò các nước khác trong WTO.
-Cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
-Có nhiều cơ hội tiếp nhận vầ đổi mới công nghệ, trang thiết bị.
-Mở cửa, tạo điều kiện phát huy nội lực.
-Có sự phân công LĐ mới và chuyển dịch cơ cấu KT diễn ra trên nhiều phương diện.
*Khó khăn
Thực trạng nền KT nước ta có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và TG.
-trình độ quản lí nhìn chung còn thấp.
-Quá trình chuyển đổi cơ cấu KT còn chậm.
-Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả
5. Hoạt động nối tiếp (Thời gian 1 phút)
Trả lời các câu hỏi trong SGK/ trang12. Đọc và soạn bài số 3
-Dựa vào lược đồ trồng hãy vạch ranh giới và tô màu các tổ chức KT khu vực.
VI. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV
Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ người cao nhất
Tổ chức có GDP/ người thấp nhất
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN Dia11Bai 2.doc