Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

I. MỤC TIấU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

 - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

 - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng

-Khai thác được các thông tin kinh tế - xó hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tỡm hiểu cỏc thành tựu của cụng cuộc Đổi mới.

 

doc40 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/2012 Tiết :1 Bài 1: VIỆT NAM TRấN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIấU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được cỏc thành tựu to lớn của cụng cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tỏc động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với cụng cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chớnh để đẩy mạnh cụng cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thỏc được cỏc thụng tin kinh tế - xó hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liờn hệ cỏc kiến thức địa lớ với cỏc kiến thức về lịch sử, giỏo dục cụng dõn trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liờn hệ SGK với cỏc vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tỡm hiểu cỏc thành tựu của cụng cuộc Đổi mới. 3. Thỏi độ Xỏc định tinh thần trỏch nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phỏt triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH Giỏo viờn: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số hỡnh ảnh, tư liệu, video...về cỏc thành tựu của cụng cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Học sinh : - SGK, vở ghi, đồ dựng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo lại, đàm thoại, gợi mở, phỏt vấn, suy nghĩ-thảo luận, cặp đụi-chia sẽ, nhúm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tớch cực, trỡnh bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường lối đổi mới và hội nhập phỏt triển kinh tế-xó hội của đất nước. - Tư duy: tỡm kiếm và xử lớ thụng tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liờn hệ cỏc kiến thức địa lớ với cỏc kiến thức lịch sử, giỏo dục cụng dõn để thấy được sự đổi mới trong phỏt triển KT-XH của đất nước V. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Khụng Bài mới: GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đó đạt được những thành tựu nổi bật trờn tất cả cỏc lĩnh vực chớnh trị, kinh tế, xó hội và an ninh quốc phũng. Tuy nhiờn, vẫn cũn rất nhiều thỏch thức, khú khăn mà chỳng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hỡnh thức: Cả lớp. CH: GV đặt cõu hỏi: Đọc SGK mục l.a em hóy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xó hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới? CH: Dựa vào kiến thức đó học, em hóy nờu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta? Một HS trả lời, HS khỏc nhận xột, bổ sung. Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phỏt trờn 700%. Tỡnh trạng khủng hoảng kộo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Hỡnh thức : Cặp. GV giảng giải về nền nụng nghiệp trước và sau chớnh sỏch khoa 10 (khoỏn sản phẩm theo khõu đến nhúm người lao động). Khoỏn gọn theo đơn giỏ đến hộ xó viờn (từ thỏng 4 năm 1998, hợp tỏc xó chỉ làm dịch vụ). GV đặt cõu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ VI. Đ.ảng và nhà nước ta đó đưa ra mấy xu thế chớnh? HS trao đổi theo cặp, đại diện nhúm trỡnh bày, cỏc HS khỏc bổ sung ý kiến. GV nhận xột phần trỡnh bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tõm lớn của Đảng và Nhà nước cựng với sức sỏng tạo phi thường của nhõn dõn ta để đổi mới toàn diện đất nước đó đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Hỡnh thức: Nhúm. Bước 1: GV chia HS ra thành cỏc nhúm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm. - Nhúm 1: Trỡnh bày những thành tựu to lớn của cụng cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho vớ dụ minh hoạ. - Nhúm 2: Quan sỏt hỡnh 1.1, hóy nhận xột tốc độ tăng chỉ số giỏ tiờu dựng (tỉ lệ lạm phỏt) cỏc năm 1986 – 2005. í nghĩa của việc kiềm chế lạm phỏt . - Nhúm 3: Dựa vào bảng 1, hóy nhận xột về tỉ lệ nghốo chung và tỉ lệ nghốo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. Bước 2: HS trong cỏc nhúm trao đổi, đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xột phần trỡnh bày của HS và kết luận cỏc ý đỳng của mỗi nhúm. GV chỉ trờn bản đồ Kinh tế Việt Nam (cỏc vựng kinh tế trọng điểm, vựng chuyờn canh nụng nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lónh thổ.) Hoạt dộng 4: Hỡnh thức: Cặp. GV đặt cõu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thõn, hóy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 cú tỏc động như thế nào đến cụng cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đó đạt được. - Một HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. - GV đặt cõu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thõn, hóy nờu những khú khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực? - HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, GV rỳt ra kết luận. * Kết Luận: Khú khăn trong cạnh tranh với cỏc nước phỏt triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cỏch giàu nghốo tăng. . . Hoạt động 5: Hỡnh thức : Cỏ nhõn/Cặp GV đặt cõu hỏi: Đọc SGK mục 3, hóy nờu một số định hướng chớnh để đẩy mạnh cụng cuộc Đổi mới ởỷ nước ta. Một HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đỳng đắn của Đảng và tớnh tớch cực, chủ động sỏng tạo của nhõn dõn, nước ta đó đạt được những thành tựu to lớn, cú ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả cỏc định hướng để đẩy mạnh cụng cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoỏt khỏi tớnh trạng kộm phỏt triển vào năm 2010 và trở thành nước cụng nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. I. Cụng cuộc đổi mới là một cuộc cải cỏch toàn diện về kinh tế xó hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn cỏc vết thương chiến tranh và xõy dựng, phỏt triển đất nước. - Nước ta đi lờn từ một nước nụng nghiệp lạc hậu. - Tỡnh hỡnh trong nước và quốc tế nếhững năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lõm vào tỡnh trạng khủng hoảng. b. Diễn biến Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nụng nghiệp, cụng nghiệp) Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986: + Dõn chủ hoỏ đời sống kinh tế - xó hội. + Phỏt triển nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần theo định hướng xó hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tỏc với cỏc nước trờn thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đó thoỏt khỏi tỡnh trạng khủng hoảng kinh tế - xó hội kộo dài. Lạm phỏt được đẩy lựi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khỏ cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lónh thổ cũng chuyển biến rừ nột (hỡnh thành cỏc vựng kinh tế trọng điểm, cỏc vựng chuyờn canh...). Đời sống nhõn dõn được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghốo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoỏ là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tỏc kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viờn của ASEAN (7/95), bỡnh thường húa quan hệ Việt - Mỹ, thành viờn WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tỏc kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ mụi trường. - Phỏt triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo 3. Một số định hướng chớnh đẩy mạnh cụng cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đụi với xúa đúi giảm nghốo. - Hoàn thiện cơ chế chớnh sỏch của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phỏt triển bền vững, bảo vệ tài nguyờn mụi trường. Đẩy mạnh phỏt triển y tế, giỏo dục. 4. Củng cố: 1 Hóy ghộp đụi cỏc năm ở cột bờn trỏi phự hợp với nội dung ở cột bờn phải: 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xó hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bỡnh thường hoỏ quan hệ với Hoa Kỡ 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chớnh ởỷ chõu Aự . 5. Dặn dũ: Về nhà học bài cũ và làm cỏc bài tập trong SGK, đọc trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 21/8/2011 Tiết :2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIấU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xỏc định được vị trớ địa lớ và hiểu được tớnh toàn vẹn của phạm vi lónh thổ nước ta. - Đỏnh giỏ được ý nghĩa của vị trớ địa lớ đối với đặc điểm tự nhiờn, sự phỏt triển kinh tế - xó hội và vị thế của nước ta trờn thế giới. 2. Kĩ năng Xỏc định được trờn bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trớ và phạm vi lónh thổ của nước ta. 3. Thỏi độ: Củng cố thờm lũng yờu quờ hương, đất nước, sẵn sàng xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH * Giỏo Viờn: - Bản đồ Tự nhiờn Việt Nam. - Bản đồ cỏc nước Đụng Nam Á - Atlat địa lớ Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi cỏc vựng biển theo luật quốc tế (1982). * Học sinh: - Atlat địa lớ Việt Nam. - SGK, đồ dựng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phỏt vấn, thuyết trỡnh tớch cực, nhúm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin đẻ thấy được ý nghĩa của vị trớ địa lớ và phạm vi lónh thổ Việt Nam. - Làm chủ bản thõn: Quản lý thời gian, đảm bảo trỏch nhiệm khi trao đổi nhúm. V. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX cú ảnh hưởng như thế nào đến cụng cuộc Đổi mới nước ta? Bài mới: GV: Vị trớ địa lớ và phạm vi lónh thổ là những yếu tụ gúp phần hỡnh thành nờn đặc điểm chung của thiờn nhiờn và cú ảnh hưởng sõu sắc đến cỏc hoạt động kinh tế - xó hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hỡnh thức: Cả lớp. CH: Quan sỏt bản đồ cỏc nước Đụng Nam Á em hóy trỡnh bày đặc điểm vị trớ địa lớ của nước ta? - Cỏc điểm cực Bắc, Nam, Đụng, Tõy trờn đất nước. Toạ độ địa lớ cỏc điểm cực. - Cỏc nước lỏng giềng trờn đất liền và trờn biển. Một HS chỉ trờn bản đồ để trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. GV rỳt ra kết luận. Hoạt động 2: Hỡnh thức: Cả lớp. CH: Em hóy cho biết phạm vi lónh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vựng đất? Chỉ trờn bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? Một HS lờn bảng trỡnh bày và xỏc định vị trớ giới hạn phần đất liền trờn bản đồ Tự nhiờn Việt Nam, GV nhận xột và đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Hỡnh thức: Cỏ nhõn. GV đặt cõu hỏi cú thể cho học sinh đọc SGK kết hợp quan sỏt sơ đồ phạm vi cỏc vựng biển theo luật quốc tế xỏc định giới hạn của cỏc vựng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa thuyết trỡnh về cỏc vựng biển ở nước ta sau đú yờu cầu HS trỡnh bày lại giới hạn của vựng nội thủy, lónh hải, vựng tiếp giỏp lónh hải, vựng đặc quyền kinh tế và vựng thềm lục địa. Sau đú một HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. Hoạt động 4: Hỡnh thức: Nhúm/Cặp. Bước 1: GV chia HS ra thành cỏc nhúm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm. - Nhúm 1, 2, 3: Đỏnh giỏ những mặt thuận lợi và khú khăn của vị trớ địa llớ và tự nhiờn nước ta. GVự: Cần đỏnh giỏ ảnh hưởng của vị trớ địa lớ tới cảnh quan, khớ hậu, sinh vật, khoỏng sản. Nhúm 4, 5, 6: Đỏnh giỏ ảnh hưởng của vị trớ địa lớ kinh tế, văn hoỏ - xó hội và quốc phũng Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phỳt sau đú đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xột phần trỡnh bày của HS và kết luận ý đỳng của mỗi nhúm. CH: Trỡnh bày những khú khăn của vị trớ địa lớ tới kinh tế - xó hội nước ta? Một HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tớch khụng lớn, nhưng cú dường biờn giới bộ và trờn biển kộo dài. Hơn nữa biển Đụng chung với nhiều nước, việc bảo vờù chủ quyền lónh thổ gắn với vị trớ chiến lược của nước ta. 1. Vị trớ địa lớ - Nằm ở rỡa phớa đụng của bỏn đảo Đụng Dương, gần trung tõm khu vực Đụng Nam Á. - Hệ toạ độ địa lớ: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B) + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). 2. Phạm vi lónh thổ a. Vựng đất - Diện tớch đất liền và cỏc hải đảo 331.212 km2. - Biờn giới: + phớa Bắc giỏp Trung Quốc với đường biờn giới dài 1300km. + phớa Tõy giỏp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phớa Đụng và Nam giỏp biển 3260km - Nước ta cú 4000 đảo lớn nhỏ, trong đú cú hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khỏnh Hoà). b. Vựng biển: - Diện tớch khoảng 1 triệu km2 gồm vựng nội thuỷ, lónh hải, vựng tiếp giỏp lónh hải, vựng đặc quyền kinh tế và vựng thềm lục địa. c. Vựng trời: - Khoảng khụng gian bao trựm trờn lónh thổ. 3. í nghĩa của vị trớ địa lớ a. í nghĩa về tự nhiờn - Thiờn nhiờn mang tớnh chất nhiệt đới ẩm giú mựa. - Đa dạng về động - thực vật, nụng sản. - Nằm trờn vành đai sinh khoỏng nờn cú nhiều tài nguyờn khoỏng sản. - Cú sự phõn hoỏ da dạng về tự nhiờn, phõn hoỏ Bắc - Nam. Đụng - Tõy, thấp - cao. Khú khăn: bóo, lũ lụt, hạn hỏn b. í nghĩa về kinh tờ, văn húa, xó hội và quốc phũng:. - Về kinh tế: + Cú nhiều thuận lợi để phỏt triển cả về giao thụng đường bộ, đường biển, đường khụng với cỏc nước trờn thế giới tạo điều kiện thực hiện chớnh sỏch mở cửa, hội nhập với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giơớ + Vựng biển rộng lớn, giàu cú, phỏt triển cỏc ngành kinh tế (khai thỏc, nuụi trồng, đỏnh bắt hải sản, giao thụng biển, du lịch). - Về văn hoỏ - xó hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bỡnh, hợp tỏc hữu nghị và cựng phỏt triển với cỏc nước lỏng giềng và cỏc nước trong khu vực Đụng Nam Á. - Về chớnh trị và quốc phũng: Là khu vực quõn sự đặc biệt quan trọng của vựng Đụng Nam Á. Củng cố . Hóy xỏc định vị trớ địa lý và phạm vi lónh thổ nước ta trờn bản đồ cỏc nước Đụng Nam Á? Nờu ý nghĩa của vị trớ địa lớ Việt Nam? 5. dặn dũ. Về nhà học bài cũ và làm cỏc bài tập, xem trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 28/8/2011 Tiết :3 Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIấU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cỏch vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ụ vuụng (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xỏc định được vị trớ địa lớ nước ta và một số đối tượng địa lớ quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chớnh xỏc lược đồ Việt Nam (phần trờn đất liền) và một số đối tượng địa lớ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH * Giỏo viờn: - Bản đồ hành chớnh Việt Nam. - Bản đồ tự nhiờn Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lớ Việt Nam. * Học sinh: - Atlat địa lớ Việt Nam. - Giấy A4 để vẽ lược đồ. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. - Hoạt động cỏ nhõn, hoạt động nhúm IV. TIẾN TRèNH LấN LỚP. 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Hóy xỏc định vị trớ địa lý và phạm vi lónh thổ nước ta trờn bản đồ cỏc nước Đụng Nam Á? 3. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hỡnh thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ụ vuụng. GV hướng dẫn HS vẽ khung ụõ vuụng gồm 40 ụ, đỏnh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trỏi qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trờn xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh cú thể dựng thước dẹt 30 cm để vẽ, cỏc cạnh của mỗi ụ vuụng bằng chiều ngang của thước (2 cm). - Bước 2: Xỏc định cỏc điểm khống chế và cỏc đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hỡnh dỏng lónh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biờn giới (vẽ nột đứt - - -), vẽ đường bờ biển (cú thể dựng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dựng cỏc kớ hiệu tượng trưng đảo san hụ để vẽ cỏc quần đảo Hoàng Sa (ụ E4) và Trường Sa (ụ E8). Bước 5: Vẽ cỏc sụng chớnh. (Cỏc dũng sụng và bờ biển cú thể tụ màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tờn cỏc dũng sụng, thành phố, thị xó lờn lược đồ. Hỡnh thức: Cỏ nhõn. * Bước 1: GV quy ước cỏch viết địa danh. + Tờn nước: chữ in đứng. + Tờn thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cỏi đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tờn sụng viết dọc theo dũng sụng. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lớ Việt Nam xỏc định vị trớ cỏc thành phố, thị xó. Xỏc định vị trớ cỏc thành phố ven biển: Hải Phũng: gần 210B, Thanh Hoỏ: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chớ Minh l0049'B... Xỏc định vị trớ cỏc thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plõycu, Buụn Ma Thuộc đều nằm trờn kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trờn kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyờn Quang, Lai Chõu đều nằm trờn vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trờn vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tờn cỏc thành phố, thị xó vào lược đồ. 4. Củng cố . Nhận xột một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS cú bài làm tốt, rỳt kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. dặn dũ. Về nhà xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 1-9-2011 Tiết : 4 Hướng dẫn học sinh cách nhận định các bài thực hành địa lí 12 .thpt và btvh rốn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và sử dụng ỏt lỏt địa lý 12 I. MỤC TIấU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được cỏch xỏc định cỏc dạng biểu đồ và cỏch trỡnh bày cỏc biểu đồ .sử dụng ỏt lỏt địa lý trong quỏ trỡnh ụn tập và làm bài kiểm tra 2. Kĩ năng: Học sinh cú khả năng làm cỏc bài thực hành vẽ biểu đồ trũn, cột, phõn tớch bảng số liệu, sử dụng atlat địa lớ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH * Giỏo viờn. Atlat địa lớ 12 của nhà xuất bản giỏo dục, cỏc bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lớ 12 của nhà xuất bản giỏo dục, mỏy tớnh cầm tay, thước kẽ, kompa III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cỏ nhõn IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ:- Nờu khỏi quỏt về biển đụng Kiểm tra bài thực hành của HS Bài Mới. I.Biểu đồ tròn : CH: khi nào sử dụng biểu đồ tròn ? TL: khi đề yêu cầu thể hiện “cơ cấu” của một đối tượng địa lí nào đó. *Lưu ý :- Nếu hai hoặc ba biểu đồ trở lên phải tính bán kính của đường tròn (R) Nếu không cho số liệu tuyệt đối ta vẽ tịnh tiến . Trong trường hợp tính R ta lấy năm sau chia cho năm trước rồi căn bậc hai. Trường hợp nếu cho 4 mốc năm trở lên ta chuyển sang biêủ đồ dạng miền. Hoặc biểu đồ dạng cột chồng. Phải có ghi chú. chú giải . có năm dưới biểu đồ.Và tên biểu đồ. II. biểu đồ dạng miền : CH: vậy khi nào sử dụng biểu dạng miền ? TL: khi đề yêu cầu thể hiện “cơ cấu” của một đối tượng địa lí nào đó mà cho bốn mốc năm trở lên . Hoặc đề yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch của một đối tượng địa lí .Đặc biệt là sự chuyển dịch về Xuất Nhập Khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế . *Lưu ý : - Chú ý khoảng cách năm của các đôí tượng điạ lí Chia khoảng cách trục tung chính xác Phải có ghi chú. chú giải . có năm dưới biểu đồ.Và tên biểu đồ. Phải tính % không làm trò số . chỉ được làm tròn hai chữ số. II. Biểu đồ hình cột : CH: khi nào sử dụng biểu đồ cột ? TL: Khi câu hỏi yêu cầu thể hiện động thái ( phát triển ) của một đối tượng địa lí *Lưu ý :- chú ý khoảng cách năm trên biểu đồ trên cột phải có số liệu có trục tung và trục hoành trên trục hoành phải ghi đơn vị. Phải có ghi chú. chú giải . có năm dưới biểu đồ.Và tên biểu đồ. III. Biểu đồ kết hợp : HD: Khi cho hai đối tượng nhưng hai đối tượng lại có hai đơn vị khác nhau. VD như đề yêu cầu thể hiện tình hình sản xuất than ( đơn vị thường là tạ , tấn.)và tình hình sản xuất điện ( đợn vị thường là Kw/ h ) *Lưu ý : - có hai trục tung và một trục hoành lưu ý số liệu của các đồi tượng nhằm tránh trùng nhau và chéo nhau khi thể hiện. Trên biểu đồ có đơn vị Phải có ghi chú. chú giải . có năm dưới biểu đồ.Và tên biểu đồ. IV. Biểu đồ đường : CH: khi nào sử dụng biểu đồ đường ? TL: Khi đề yêu cầu thể hiện đối tượng địa lí năm sau so với năm trước . Hoạc nhiều đối tượng mà có nhiều đơn vị khác nhau . * Lưu ý : - ta phải xử lí số liệu lấy năm đầu làm gốc ( 100%) - Chú ý khoảng cách năm trên trục hoành. - Phải có ghi chú. chú giải . có năm dưới biểu đồ.Và tên biểu đồ. - Lấy trục tung làm gốc . V. Các biểu đồ khác : Biểu đồ hai nửa hình tròn . biểu đồ hình vuông. biểu đồ rơi.( hướng dẫn chung cho các loại biểu đồ này vì không gặp thường xuyên ) ----------------------------------------------------------- Ngày soạn : 4/9/2011 Tiết :5 BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1) I. MỤC TIấU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được cỏc đặc điểm nổi bật của cấu trỳc địa hỡnh Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tớch nước ta là đồi nỳi, nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp. - Hiểu được sự phõn hoỏ đia hỡnh đồi nỳi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vựng và sự khỏc nhau giữa cỏc vựng. 2. Kĩ năng - Xỏc định 4 vựng địa hỡnh đồi nỳi, đặc điểm của cỏc vựng trờn bản đồ. - Xỏc định được vị trớ cỏc dóy nỳi, khối nỳi, cỏc dạng địa hỡnh chủ yếu mụ tả trong bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH * Giỏo viờn - Bản đồ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam. - Atlat địa lớ Việt Nam. - Một số hỡnh ảnh về cảnh quan cỏc vựng địa hỡnh đất nước ta. * Học sinh. - Atlat địa lớ Việt Nam. - SGK, đồ dựng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trỡnh tớch cực, nhúm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin và phõn tớch về đặc điểm chung của địa hỡnh Việt Nam, cỏc khu vực địa hỡnh, cỏc thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiờn của cỏc khu vực đồi nỳi và đồng bằng đối với phỏt triển kinh tế- xó hội. - Làm chủ bản thõn: Quản lý thời gian khi trỡnh bày suy nghĩ ý tưởng của mỡnh... V. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Em hóy nờu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hỡnh thành và phỏt triển lónh thổ nước ta? Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sỏt bản đồ Đia lớ tự nhiờn Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trờn bản đồ địa hỡnh là màu gỡ? Thể hiện dạng địa hỡnh nào? GV: Đồi nỳi chiếm 3/4 lónh thổ, nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hỡnh nước ta. Sự tỏc động qua lại của địa hỡnh tới cỏc thành phần tự nhiờn khỏc hỡnh thành nờn đặc điểm chung của tự nhiờn nước ta - đất nước nhiều đồi nỳi. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hỡnh thức: Cặp/ Nhúm. Bước 1: GV yờu cầu HS nhắc lại cỏch phần loại nỳi theo độ cao (nỳi thấp cao dưới 1000m, nỳi cao cao trờn 2000m) sau đú chia HS ra thành cỏc nhúm, giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm. GV đặt cõu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sỏt hỡnh 1 6, Atlat địa lớ Việt Nam, hóy: - Nờu cỏc biểu hiện chứng tỏ nỳi chiếm phần lớn diện tớch nước ta nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp. - Kể tờn cỏc dóy nỳi hướng tõy bắc - đụng nam, cỏc dóy nỳi hướng vũng cung. - Chứng minh địa hỡnh nước ta rất đa dạng và phõn chia thành cỏc khu vực. Bước 2: Sau đú cho HS trong cỏc nhúm trao đổi và đại diện nhúm trỡnh bày. Bước 3: Một HS chỉ trờn bản đồ để chứng minh nỳi chiếm phần lớn diện tớch nước ta nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp và kể tờn cỏc dóy nỳi hướng tõy bắc - đụng nam, cỏc dóy nỳi hướng vũng cung. Một HS chứng minh địa hỡnh nước ta rất đa dạng và phõn chia thành cỏc khu vực, cỏc HS khỏc bổ sung ý kiến. GV đặt cõu hỏi: Hóy giải thớch vỡ sao nước ta đồi nỳi chiếm phần lớn diện tớch nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp? - Vận dộng uốn nếp, đứt góy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đó làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi nỳi đồ sộ, liờn tục: - Trong giai đoạn Tõn kiến tạo, vận động tạo nỳi Anpơ – Hymalay diễn ra khụng liờn tục theo nhiều đợt nờn địa hỡnh nước ta chủ yếu là đồi nỳi thấp, địa hỡnh phõn thành nhiều bậc, cao ở tõy bắc thấp dần xuống đụng nam. Cỏc đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chõn nỳi, ngay đồng bằng sụng Hồng và đồng bằng sụng Cửu Long cũng được hỡnh thành trờn một vựng nỳi cổ bị sụt lỳn nờn đồng bằng thường nhỏ. GV hỏi: Hóy lấy vớ dụ chứng minh tỏc động của con người tới địa hỡnh nước ta. Hoạt động 2: Tổ/Nhúm. Bước 1: GV chia HS ra thành cỏc nhúm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) Nhúm l: Trỡnh bày đặc điểm địa hỡnh vựng nỳi Đụng Bắc. Nhúm 2: Trỡnh bày đặc điểm địa hỡnh vựng nỳi Tõy Bắc. Nhúm 3: Trỡnh bày đặc điểm địa hỡnh vựng nỳi Bắc Trường Sơn. Nhúm 4: Trỡnh bày đặc điểm địa hỡnh vựng nỳi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khỏ, giỏi GV cú thể yờu cầu HS trỡnh bày như một hướng dẫn viờn du lịch (Mời bạn đến thăm vựng nỳi Đụng Bắc...).. Bước 2: GV cho HS trong cỏc nhúm trao đổi, sau đú đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xột, đỏnh giỏ phần trỡnh bày của HS, và sau đú rỳt ra kết luận. * GV đặt cõu hỏi cho cỏc nhúm: - Đụng Bắc cú ảnh hưởng như thế nào tới khớ hậu? - Địa hỡnh vựng Tõy Bắc cú ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật? 1. Đặc điểm chung của địa hỡnh a. Địa hỡnh đồi nỳi chiếm phần lớn diện tớch nhưng chủ yếu là đồi nỳi thấp - Địa hỡnh cao dưới 1000m chiếm 85%, nỳi trung bỡnh 14%, nỳi cao chỉ cú 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tớch đất đai. b. Cấu trỳc địa hỡnh nước ta khỏ đa dạng - Hướng tõy bắc - đụng nam và hướng vũng cung - Địa hỡnh già trẻ lại và cú tớnh phõn bậc rừ rệt. - Địa bỡnh thấp dần từ Tõy Bắc xuống Đụng Nam - Cấu trỳc gồm 2 địa hỡnh chớnh + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sụng Hồng đến Bạch Mó + Hướng vũng cung: Vựng nỳi đụng bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hỡnh vựng nhiệt đới ẩm giú mựa d. Địa hỡnh chịu tỏc động mạnh mẽ của con người 2. Cỏc khu vực địa hỡnh a. Khu vực đồi nỳi * Vựng nỳi Đụng Bắc - Giới hạn: Vựng nỳi phớa tả ngạn sụng Hồng chủ yếu là đồi nỳi thấp. - Gồm cỏnh cung lớn mở rộng về phớa bắc và đụng chụm lại ởỷ Tam Đảo. - Hướng nghiờng: cao ở Tõy Bắc và thấp xuống Đụng Nam * Vựng nỳi tõy bắc: Giới hạn: Nằm giữa sụng Hồng và sụng Cả. - Địa hỡnh cao nhất nước ta, dóy Hoàng Liờn Sơn (Phanxipang 3143m). Cỏc dóy nỳi hướng tõy bắc - đụng nam, xen giữa là cao nguyờn đỏ vụi (cao nguyờn Sơn La, Mộc Chõu). * Vựng nỳi Bắc Trường Sơn. - Giớ

File đính kèm:

  • docdia ly 12 ky nang song.doc