Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 4, 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

I. Mục tiêu bài học:

- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta diễn ra rất lâu dài và phức tạp gồm 3 giai đoạn và ý nghĩa của các giao đoạn đó.

- Đọc bản đồ địa chất. Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu, nơi diễn ra các hoạt động kiến tạo. So sánh các giai đoạn và liên hệ thực tế.

- Nhìn nhận sự hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trên cơ sở thực tiễn và khoa học.

II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ địa chất-khoáng sản Việt nam.

- Bảng niên biểu địa chất.

- Các tranh ảnh minh hoạ (nếu có).

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Bài 4, 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4-5: lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ I. Mục tiêu bài học: - Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta diễn ra rất lâu dài và phức tạp gồm 3 giai đoạn và ý nghĩa của các giao đoạn đó. - Đọc bản đồ địa chất. Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu, nơi diễn ra các hoạt động kiến tạo. So sánh các giai đoạn và liên hệ thực tế. - Nhìn nhận sự hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trên cơ sở thực tiễn và khoa học. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ địa chất-khoáng sản Việt nam. Bảng niên biểu địa chất. Các tranh ảnh minh hoạ (nếu có). III. Hoạt động dạy học: Mở bài: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta có liên quan chặt chẽ với lịch sử hình thành và phát triển trái đất gồm có 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều đánh dấu bước phát triển mới của lãnh thổ nước ta. Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về sự hình thành nền móng ban đầu và các giai đoạn có ý nghĩa quyết định đến đến lịch sử phát triển và tự nhiên Việt nam. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trong giai đoạn tiền Cambri. * Căn cứ vào bảng niên biểu địa chất, hãy cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào và thời gian của nó? - Đại Thái cổ:.... - Đại Nguyên sinh:.... * Trong 2 đại này vỏ TĐ có đặc điểm gì? - Tại Kon tum, Hoàng liên sơn đã phát hiện các loại đá biến chất có tuổi 2,5 tỷ năm. - Chủ yếu ở vùng núi cao Hoàng liên sơn và khu vực Trung bộ. - Thạch quyển. - Khí quyển còn rất mỏng, chủ yếu là các chất Amoniac, Điôxit cacbon, Nitơ, Hiđrô và về sau là Ôxi. - Thuỷ quyển xuất hiện khi nhiệt độ không khí thấp dần. - Sinh quyển còn rất sơ khai nguyên thuỷ như tảo, động vật thân mềm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm về giai đoạn Cổ kiến tạo. * Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết, hãy nêu các đặc điểm chính của giai đoạn cổ kiến tạo diễn ra trên đất nước ta? - Các pha trầm tích và uốn nếp liên tục được diễn ra. - Đất đá có các loại trầm tích, macma và biến chất. - Các khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt bắc, địa khối Kon tum, các dãy núi theo hướng Tây bắc đông nam và hướng vòng cung. - Đây là đặc điểm quan trọng nhất của giai đoạn cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt nam. * Dựa trên các bằng chứng nào chúng ta có thể khẳng định vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới nước ta đã rất phát triển? Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm về giai đoạn Tân kiến tạo. * Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết, hãy cho biết giai đoạn Tân kiến tạo có những đặc điểm gì? - Đây là đặc điểm quan trọng nhất của giai đoạn Tân kiến tạo đối với thiên nhiên đất nước ta. * Tác động của quá trình ngoại lực lên địa hình cho kết quả như thế nào? - Xảy ra nhiều hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun tràp macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa. - Các hoạt động tạo núi diễn ra mạnh mẽ cùng với các quá trình xâm thực, bồi tụ... - Dãy Hoàng liên sơn. - Các đồng bằng phù sa trẻ... - Quá trình phong hoá, hình thành đất. - Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, thuỷ văn phát triển... - Thổ nhưỡng và giới sinh vật đa dạng. 1. Giai đoạn tiền Cambri. - Trái đất được hình thành từ cách đây khoảng 4,6 tỷ năm. - Phần lớn thời gian của lịch sử trái đất thuộc 2 đại Thái cổ và Nguyên sinh. - Lớp vỏ trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động. - Tại Việt nam, giai đoạn tiền Cambri được coi là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ với 3 đặc trưng sau: a. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt nam. - Diễn ra trong khoảng 2 tỷ năm. - Kết thúc cách đây 542 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong 1 phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay. - Chủ yếu ở khu vực núi cao Hoàng liên sơn và khu vực trung bộ. c. Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu. - Các quyển địa lý đã xuất hiện song còn rất sơ khai và đơn điệu. 2. Giai đoạn cổ kiến tạo. a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm. - Bắt đầu từ kỷ Cambri cách đây 542 triệu năm và chấm dứt vào kỷ Krêta cách đây 65 triệu năm. b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. - Hình thành các loại đất đá cổ. - Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi tạo ra hiện tượng sụt võng, đứt gãy, động đất, macma xâm nhập và phun trào và sinh ra nhiều loại khoáng sản quý. - Có thể nói về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt nam hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo. c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta rất phát triển. - Các hoá đá san hô tuổi cổ sinh. - Các hoá than tuổi trung sinh. - Nhiều hoá đá vật cổ khác. 3. Giai đoạn tân kiến tạo. a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của TN nước ta. - Mới bắt đầu cách đây 65 triệu năm. - Vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay. b. Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu. - Ban đầu là giai đoạn tương đối ổn định và tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chịu sự tác động chủ yếu của các quá trình ngoại lực. - Từ cách đây khoảng 23 triệu năm đến nay lãnh thổ nước ta chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-Himalaya. - Trải qua các biến động khí hậu lớn với những thời kỳ băng hà, biển tiến, biển thoái nhiều đợt. c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay. - Làm nâng cao và mở rộng địa hình, trẻ hoá các dãy núi và sông ngòi nước ta. - Hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ điển hình là đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ. - Hình thành các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, than bùn, bôxit... - Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ nét trong các quá trình tự nhiên tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta hiện nay. IV. Đánh giá: - Lịch sử hình thành và phát triển trái đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? - Vì sao nói giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt nam? - Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? - Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? - Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận ngày nay?

File đính kèm:

  • docDia ly 12 bai 45.doc