Giáo án môn Địa lý lớp 12 (chương trình giảm tải)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

 - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

 - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng

- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

 3. Thái độ: XĐ tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam.

- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .

Học sinh : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

 

doc36 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 (chương trình giảm tải), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ: XĐ tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Học sinh : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, suy nghĩ - thảo luận, cặp đôi - chia sẽ, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường lối đổi mới và hội nhập phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCDđể thấy được sự đổi mới trong phát triển KT-XH của đất nước V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Bài mới: GV: Sau hơn 20 năm tiến hành đổi mới, nền KT nước ta đã đạt được những thành tựu trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a các em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới? CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta? Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Hình thức : Cặp. - GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoán 10 và khoán 100. - GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ VI. Đảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ minh hoạ. - Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát . - Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối TK XX có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực? - HS trả lời, các HS khác NX, GV kết luận. * Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . . Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta. Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua hơn 20 năm đổi mới, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh - 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Tình hình trong nước và quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp. - Khủng hoảng KT kéo dài. b. Diễn biến - Đổi mới bắt đầu thực hiện từ 1979, đấu tiên là trong một số ngành nông nghiệp, sau đó sang công nghiệp và DV. - Đại hội Đảng lần VI năm 1986 khẳng định nền KT nước ta phát triển theo ba xu thế: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. - Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì, là thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. 4. Củng cố: Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì Nguyễn Văn Tâm Năm 1995 C. Đất nước thống nhất Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu Aù . 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong sách tập bản đồ. - Đọc trước bài mới. PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo Viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin đẻ thấy được ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm bảo trách nhiệm khi trao đổi nhóm. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới nước ta? Bài mới: GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta? - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. HS chỉ trên BĐ, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp. CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân. - GV đặt câu hỏi có thể cho HS đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế XĐ giới hạn của các vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. 1. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B) + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: phía Bắc giáp Trung Quốc 1300km, phía Tây giáp Lào 2100km, Tây Nam Campuchia hơn 1100km, phía Đông và Nam giáp biển 3260km. - Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). b. Vùng biển: - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: - Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Củng cố . Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam? 5. dặn dò. - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK - Đọc trước bài mới. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí. 3. Kiểm tra 15 phút II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Giấy A4 để vẽ lược đồ. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu hỏi: 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam? ĐÁP ÁN 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam? - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía Đông và Nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). 3. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Củng cố . Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. dặn dò. Về nhà xem trước bài mới. Vẽ lược đồ VN vào giấy A4 nộp gho gv. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm. Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1.6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao đổi và đại diện nhóm trình bày. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam, các dãy núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? - Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ. GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Hoạt động 2: Tổ/Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS, và sau đó rút ra kết luận. * GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu? - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật? 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng ¼ diện tích đất nước. - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 địa hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam . - Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị). * Vùng núi Trường Sơn Nam. - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 – 1000m. Củng cố . - Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. - Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế nào? Nguyễn Văn Tâm 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ. Xem trước bài 7. PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ởû nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - Đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự). 2. Kiểm tra bài cũ: . 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Nhóm / cặp, Cả lớp - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). - GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và chỉ cho học sinh nắm được đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp. So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Bước 1:GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về hai đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL. Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và sau đó đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân CH: GV Đọc SGK mục b, quan sát vào bản đồ và Atlat và dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................

File đính kèm:

  • docDIA 12 GIAM TAI.doc