Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 11 - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Sau bài hoc, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

- Hiểu được sự khác nhau về khí hậu của các khu vực.

2. Kĩ năng

- Đọc được biểu đồ khí hậu.

- Khai thác kiến thức từ biểu đồ khí hậu, lược đồ Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á.

- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam

- Atlat Việt Nam.

- Lược đồ Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á (trong SGK phóng to).

- Bản đồ khí hậu Việt Nam.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 11 - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày dạy: 22/10/2009 Dạy lớp: 21A2, 12C4, 12C5 Tiết 11: Bài 9 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. - Hiểu được sự khác nhau về khí hậu của các khu vực. 2. Kĩ năng - Đọc được biểu đồ khí hậu. - Khai thác kiến thức từ biểu đồ khí hậu, lược đồ Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á. - Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Atlat Việt Nam. - Lược đồ Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á (trong SGK phóng to). - Bản đồ khí hậu Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Trả và sửa bài kiểm tra 45 phút. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Do vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến khí hậu và cảnh quan nước ta mang sắc thái nhiệt đới ẩm rõ nét. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mủa của nước ta. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 5 – 7 Phút 5 – 7 Phút 18 – 20 Phút Hoạt động l: Cặp đôi - Bước 1: HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn hiểu biết và bản đồ khí hậu Việt Nam, trả lời: + Hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? + Nêu một số tính chất nhiệt đới: Tổng bức xạ........ Cân bằng bức xạ.......... Nhiệt độ trung bình năm ............ Tổng số giờ nắng ........... Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao:............ - Bước 2: HS trình bày. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2 : Cả lớp. - Bước 1: HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn hiểu biết và bản đồ khí hậu Việt Nam, trả lời: + Hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta. - Bước 2: HS trả lời. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 3 : Nhóm - Bước 1: Các nhóm dựa vào Bản đồ tự nhiên VN, Bản đồ khí hậu Việt Nam, Lược đồ, hình 9.1, 9.2, 9.3 và Atlat VN: Hoàn thành phiếu học tập. + Nhóm 1, 3, 5: Gió mùa mùa Đông + Nhóm 2, 4, 6: Gió mùa màu Hạ Gió mùa Nguồn gốc Thời gian hoạt động Phạm vi hoạt động Hướng gió Kiểu thời tiết đặc trưng Mùa đông Mùa hạ - Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 3: GV phản hồi thông tin. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới: - Tính chất nhiệt đới được qui định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. c. Gió mùa: (Thông tin phản hồi ở phần phụ lục.) HS cần bổ sung thêm kiến thức trong SGK IV. ĐÁNH GIÁ: Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào? Câu 2: Hãy trình bày hoạt động cảu gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập 3 và 4 ở cuối bài và xem trước bài của tiết sau. VI. PHẦN PHỤ LỤC: Thông tin phản hồi Gió mùa Nguồn gốc Thời gian hoạt động Phạm vi hoạt động Hướng gió Kiểu thời tiết đặc trưng Mùa đông Ap cao Xibia Tháng 11- 4 Miền Bắc Đông Bắc +Tháng11,12,1: lạnh, khô. + Tháng 2;3 lạnh, ẩm. Mùa hạ Ap cao An Độ Dương Tháng 5 - 7 Cả nước Tây nam + Nóng ẩm ở Nam bộ và Tây nguyên. + Nóng khô ở Bắc Trung Bộ. Ap cao cận Chí tuyến Nam Tháng 6 - 10 Cả nước Tây nam. Riêng Bắc Bộ có hướng “Đông Nam”. Nóng và mưa nhiều ở cả nước.

File đính kèm:

  • docTIET 11 GA12 CB CUC HAY.doc