I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học này, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng.
- Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn từ thiên nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lại.
2. Về kĩ năng
- Hình thành mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với phát triển kinh tế.
- Xác định trên bản đồ vị trí lãnh thổ Hoa Kì, các vùng tự nhiên của Hoa Kì.
- Phân tích bản đồ tự nhiên châu Mĩ, phân tích H 7.1 và bảng 7.1 SGK để tìm được các đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 12 - Bài 7: Hợp chúng quốc Hoa Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Trần Văn Thành
Lớp 11C
GVHD: Trần Văn Tượng
người soạn: Ngô Thanh Mẫn
Ngày soạn: 04/11/2008
Tiết12. Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết1. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
GIÁO ÁN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học này, học sinh cần:
Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng.
- Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn từ thiên nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lại.
Về kĩ năng
- Hình thành mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với phát triển kinh tế.
- Xác định trên bản đồ vị trí lãnh thổ Hoa Kì, các vùng tự nhiên của Hoa Kì.
- Phân tích bản đồ tự nhiên châu Mĩ, phân tích H 7.1 và bảng 7.1 SGK để tìm được các đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ hoặc tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ các nước Bắc Mĩ.
- Lược đồ Địa hình và khoáng sản Hoa Kì (phóng to từ SGK).
- Tranh ảnh về tự nhiên Hoa Kì.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
1.Nêu các nguyên nhân dẫn đến chiến tranh, xung đột vũ trang, sắc tộc và nạn khủng bố. Cho biết ảnh hưởng của những xung đột đó đến sự phát triển khu vực Tây Nam Á và Trung Á?
Vào bài mới:
Lá cờ quốc gia nào được cấm đầu tiên trên Mặt Trăng?
Hoa Kì là quốc gia được thành lập cách đây khoảng 3 thế kỉ (04/7/1776), là quốc gia trẻ, nhưng lại nhanh chóng trở thành siêu cường quốc trên thế giới về kinh tế lẫn quân sự.Tại sao Hoa Kì lại phát triển nhanh như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết câu hỏi đó.
Thời gian
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, yêu cầu HS xác định định lãnh thổ Hoa Kì.
Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế giới, H7.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá trình phát triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm dựa vào lược đồ địa hình và khoáng sản Hoa Kì (H7.1) tìm hiểu:
Đặc điểm địa hình.
đặc điểm khí hậu.
tài nguyên phát triển công nghiệp.
tài nguyên phát triển nông nghiệp.
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu vùng phía Tây.
- Nhóm 2,3: Vùng phía Đông.
- Nhóm 5,6: Vùng trung tâm.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Hoạt động 5: Nhóm đôi.
Bước 1: GV chia lớp theo nhóm đôi, các nhóm quan sát bảng 7.1. Một số loại tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì, đọc toàn bộ thông tin trong phần 2, thảo luận:
- Hoa Kì có thế mạnh để phát triển những ngành kinh tế nào?
- Kết luận về thế mạnh của tiềm năng tự nhiên của Hoa Kì?
- Chứng minh tiềm năng tự nhiên là một trong những điều kiện dẫn đến vị trí kinh tế số 1 thế giới của Hoa Kì?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 6: Cả lớp
Bước 1: GV đưa một số hình ảnh về thiên tai của Hoa Kì, GV đặt câu hỏi:
- Có nhận xét gì về những hình ảnh thiên tai của Hoa Kì?
- Giải thích nguyên nhân gây ra thiên tai?
- Thiên tai đã gây ra những khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- diện tích 9629 nghìn km2. Lớn thứ 3 trên thế giới.
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2, Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B- 44o B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Được cung cấp nguồn nhiên liệu phong phú.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Đặc điểm tự nhiên
1. Lãnh thổ Hoa Kì phân hóa đa dạng
a. Phần trung tâm Bắc Mĩ: Phân hoá thành 3 vùng tự nhiên lớn:
* Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.
* Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu: Ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.
- Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây ôn đới.
* Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía bắc, cận nhiệt ở phía nam.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.
- Đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp.
b. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
* A-la-xca:
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu là đồi núi.
- Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên lớn thứ 2 của Hoa Kì.
* Ha-oai:
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
- Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
2. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới thuận lợi phát triển công nghiệp, nông nghiệp.
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
- Có nhiều hệ thống sông, hồ lớn có giá trị kinh tế.
3. Những khó khăn về điều kiện tự nhiên
* Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, bão tuyết, lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, hạn hán
² Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua những đới khí hậu nào?
Ôn đới, cận nhiệt.
Ôn đới, hàn đới.
Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.
nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận đới.
Mỏ sắt của Hoa Kì có ở:
vùng phía Tây.
Vùng phía Đông.
Phía bắc vùng trung tâm và vùng phía Đông.
cả 3 vùng: phía Tây, phía Đông và trung tâm.
3.Quần đảo Ha-oai nằm ở đại dương nào?
Đại Tây Dương
Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
trả lời 1D; 2D; 3B
Tự luận
Nêu đặc điểm của vị trí địa lí Hoa Kì và phân tích ảnh hưởng của đặc điểm này đối với sự phát triển KTXH của Hoa Kì?
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm các câu hỏi và bài tập trong SGK.
Sưu tầm các tài liệu về dân cư Hoa Kì.
Xem trước tiết “Dân cư và xã hội”.
File đính kèm:
- tiet 12 Bai 7 Hoa Ki.doc