I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của sự dân đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí.
- Biết được một số sách dân số ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlat ađịa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư
129 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 2 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 19 - BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của sự dân đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí.
- Biết được một số sách dân số ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlat ađịa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ tuyên truyền các sách dân số của quốc gia và địa phương.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Các hình và bảng trong SGK
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Cặp.
Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy chứng minh:
+ VN là nước đông dân
+ Có nhiều thành phần dân tộc
Qua đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển kinh tế – xã hội?
Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Nhóm.
Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.(phiếu học tập )
Nhóm 1: Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
Nhóm 3: Phiếu học tập 3
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.`
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. (Thông tin phản hồi).
GV đặt câu hỏi cho mỗi nhóm:
- Phân tích nguyên nhân của sự gia tăng dân số?
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?
- Đọc bảng 16.3 nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn?
* HĐ3: Cả lớp.
Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta.
GV tổ chức trò chơi: “Ai đúng hơn”
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 3 HS.
Yêu cầu: HS dùng các mũi tên để gắn đặc điểm dân số và phân bố dân cư với các chiến lược phát triển dân số tương ứng. Có thể gắn 1 đặc điểm với nhiều chiến lược và ngược lại.
Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến thắng.
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
a) Đông dân.
- Dân số năm 2006 là 84,156 triệu người, đứng thứ 13 thế giới
-> Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn: Phát triển kinh tế, giải quyết việc làm,...
b) Nhiều thành phần dân tộc.
Có 54 thành phần dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại các dân tộc ít người.
-> Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
Khó khăn: Sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Dân số còn tăng nhanh.
- Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số.
b) Cơ cấu dân số trẻ.
Trong độ tuổi lao động chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khoảng trên 1 triệu người
-> Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo.
Khó khăn trong việc sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư.
- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
Miền núi chiếm 25% dân số.
- Thành thị tập trung 26,9% dân số
Nguyên nhân: Điều kiện tự nhiên, lịch
sử định cư, trình độ phát triển KT – XH,
sách,...
Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng
cuộc sống.
4. Chiến lược phát triển dân số và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. SGK
3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò: - Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bị bài mới
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập 1: Nhiệm vụ: Dựa vào biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ hình 16.1, hãy trình bày đặc điểm cơ bản về dân số và phân tích hậu quả của gia tăng dân số nước ta.
Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình đang có xu hướng...........Ví dụ: Giai đoạn 1989 – 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là..............đến giai đoạn 2002 – 2005 là.........
Hậu quả của gia tăng dân số
Tài nguyên môi trường
Phát triển kinh tế
Chất lượng cuộc sống
Thông tin phản hồi 1
Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình đang có xu hướng tăng nhanh Ví dụ: Giai đoạn 1989 – 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là..1,7%............đến giai đoạn 2002 – 2005 là...1,32%......
Nếu dân số năm 2006 là 84156 nghìn người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,32% thì sau 1 năm sẽ tăng 1,11 triệu người
Hậu quả của gia tăng dân số
Tài nguyên môi trường
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn để phát triển bền vững...
Phát triển kinh tế
- Tốc độ phát triển KT.
- Bố trí cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ
- Tiêu dùng và tích lũy
Chất lượng cuộc sống
- Thu nhập bình quân đầu
người thấp
- Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo
dục khó được nâng cao
Phiếu học tập 2: Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 16.1. Em hãy nêu đặc điểm về cơ cấu nhóm tuổi của nước ta, phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với việc phát triển kinh tế – xã hội? Biện pháp giải quyết?
Từ năm 200 đến 2005 cơ cấu dân số theo độ tuổi
Độ tuổi từ 0 đến 14:
Độ tuổi từ 15 đến 59:
Độ tuổi 60 tuổi trở lên:
Mỗi năm nước ta tăng thêm .............. lao động
Khó khăn
Thuận lợi
Thông tin phản hồi
Từ năm 200 đến 2005 cơ cấu dân số theo độ tuổi
Độ tuổi từ 0 đến 14: Giảm từ 33,5% xuống còn 27%
Độ tuổi từ 15 đến 59: Tăng từ 58,4% lên 64%
Độ tuổi 60 tuổi trở lên: Tăng từ 8,1% lên 9%
Mỗi năm nước ta tăng thêm ..1,15 triệu............ lao động
Thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo.
Khó khăn
Gánh nặng nuôi dạy, chăm sóc trẻ em, sức ép về lao động
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 20 - BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động ở nước ta
+ Nguồn lao động của nước ta dồi dào; chất lượng lao động, mhững mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động
+ Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi
+ Năng suất lao động chưa cao
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
+ Tình trạng thất nghiệp , thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nướcta, nguyên nhân. Quan hệ dân số- lao động - việc làm
+ Hướng giải quyết việc làm của nước ta. sách dân số phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động việc làm.
3. Thái độ:
- Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng các bảng số liệu trong SGK
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh. Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội của nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về nguồn lao động
Cặp/ Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17.1, vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Tìm hiểu về cơ cấu lao động:
Cá nhân/ Cặp.
Bước 1: HS căn sứ vào các các bảng số liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
- Căn cứ vào bảng 17.2, nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế.
- Căn cứ bảng 17.3, nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
- Căn cứ bảng 17.4, nhận xét cơ cấu lao động theo nông thôn, thành thị ở nước ta.
Bước 2: HS trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi: Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta?
*HĐ3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm. Cả lớp.
Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta?
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa ra những sách gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
1. Nguồn lao động
- Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005)
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động
+ Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên.
- Hạn chế:
+ Nhiều lao động chưa qua đào tạo.
+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động.
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước và khu vực nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn.
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động ở nông thôn đang giảm, khu vực thành thị đang tăng.
Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
a) Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế – xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động
thất nghiệp và 8,1% lao động thiếu việc
làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%).
Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới.
b) Hướng giải quyết
SGK
3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Dựa vào bảng 17.3 SGK, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế năm 2000 – 2005. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 21 - BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế xã hội
+ Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta
+ Nguyên nhân ( kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh
+ Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội ( tích cực, tiêu cực)
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
+ Các đô thị lớn tập chung ở đồng bằng ven biển
+ Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư và Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thông kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam, Atlat Địa lí Việt Nam
- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng ở nước ta.
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích những thuận lợi và hạn chế của nguồn lao động nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Nhóm
Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
Bước1: Các nhóm tìm hiểu và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:
- Các nhóm 1, 3, 5 dựa vào SGK, vốn hiểu biết, chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Dựa vào hình 18.2 SGK hoặc bản đồ Dân cư trong Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta.
- Các nhóm 2, 4, 6 dựa vào bảng 18.1 SGk, nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân nông thôn giai đoạn 1990 - 2005.
Dựa vào bảng 18.2 SGk, nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất. GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Thứ tự trình bày:
- Chứng minh quá trình đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và số dân nông thôn, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm.
- Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng.
Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ.)
Đông Nam Bộ có số dân/ đô thị cao nhất, số dân/ đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
*HĐ2: Cả lớp.
Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta.
Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân chia các đô thị nước ta thành 6 loại?
(Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp).
Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước ta? Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực thuộc Trung Ương, 2 đô thị đặc biệt
(HS xác định trên bản đồ hình 16.2) sau đó lên chỉ bản đồ dân cư Việt Nam treo tường.
* HĐ3: Cặp/ nhóm
Thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và hạn chế của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
Bước 1: HS thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Liên hệ thực tế địa phương.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa ra những sách gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm.
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hóa chậm:
+ Thế kỉ III TCN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: Tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%
- Trình độ đô thị hóa thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức thấp so với khu vực và
thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng
- Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.
2. Mạng lưới đô thị.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.
3. ảnh hưởng của đô thị đến phát triển kinh tế - xã hội
- Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương và
các vùng.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho
người lao động.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội.
3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 22 - BÀI 19. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và hiểu được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.
- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu.
- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta.
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, compa, thước kẻ...
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành
Hình thức: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung chính bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của bài thực hành.
GV nói: Như vậy bài thực hành có 2 yêu cầu:
+ Một là: Chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các vùng nước ta, năm 2004.
+ Hai là: Phân tích bảng số liệu để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng qua các năm 1999, 2002, 2004.
Hoạt động 2: Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành và vẽ biểu đồ.
Hình thức: Cá nhân.
Bước 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 (Vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004).
- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
? Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệu và bài tập?
HS trả lời ( Biểu đồ cột, mỗi vùng một cột)
GV: Chúng ta đã xác định được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em sẽ vẽ nhanh biểu đồ vào vở. Cố gắng trong 10 phút phải vẽ song biểu đồ, sau đó chúng ta sẽ phân tích bảng số liệu.
- GV yêu cầu 1- 2 HS lên vẽ biểu đồ ở trên bảng.
Bước 2: HS vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ ở trên bảng, nhận xét, chỉnh sửa những chỗ chưa xác, chưa đẹp, mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồ mà đã vẽ.
Hoạt động 3: Phân tích bảng số liệu
Hình thức: cặp.
Bước 1:
- Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm).
- Gợi ý:
+ So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay đổi mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng.
+ So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu người/ tháng giữa các vùng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần.
+ Tìm nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng.
Bước 2:
- HS trinh bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
* Kết luận:
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng của các vùng đều tăng (trừ Tây Nguyên có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999- 2002. Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng luôn có sự chênh lệch (dẫn chứng).
+ Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân.
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ thực hành, thu một số bài HS đã làm xong chấm điểm.
4. Dặn dò:
- Hoàn thiện biểu đồ nếu chưa xong
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 23 - BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
3. Thái độ:
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phóng to biểu đồ (hình 20.1) và các bảng số liệu (20.1 và 20.2)
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, thước kẻ...
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Không
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Cá nhân/ cặp.
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Bước1: HS dựa vào hình 20.1 SGK, hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.
Dựa vào bảng 20.1, hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.
Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Cả lớp.
Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Bước 1:
HS dựa vào bảng 20.2, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế.
+ Cho biết chuyển dịch có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
* HĐ3: Nhóm.
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Bước 1;
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Các nhóm dựa vào SGK, nêu những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tiến bộ, tuy còn chậm:
+ Giảm tỉ trọng khu vực I
+ Tăng tỉ trọng khu vực II
+ Tỉ trọng khu vực III chưa ổn định.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ trong nội bộ từng ngành:
+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi,...
+ Khu vực II: Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác.
+ Khu vực III: Kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị có những bước tăng trưởng khá.
2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
- Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh câu lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Sự phân hóa sản xuất giữa các vùng:
+ Đông Nam Bộ: Phát triển công nghiệp mạnh nhất.
+ ĐBSCL: Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc
+ VKT trọng điểm miền Trung.
+ VKT trọng điểm phía Nam.
3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thước toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.
Ngày giảng
lớp
Sí số
Học sinh vắng
TIẾT 24 - BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Chứng minh và giải thích được các đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta
- Nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới
+ Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố
+ Nền nông nghiệp hàng hoá: đặc điểm, phân bố
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ nông nghiệp , Atlat địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp.
- Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp
3. Thái độ:
- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng hình 21 trong SGK và các bảng sô liệu
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, thước kẻ, điền thông tin phiếu học tập
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Cặp/ Cá nhân.
Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? lấy ví dụ chứng minh?
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Cá nhân/ Cả lớp
Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV nhấn mạnh: Việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
* HĐ3: Nhóm.
Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền.
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hàng hóa.
Sau đó điền các nội dung chính vào phiếu học tập.
Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và chuẩn kiến thức.
GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
Hoạt động 4: Cá nhân.
Tìm hiểu sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta.
Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1 rút ra nhận xét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn.
+ Cho biết các thành phần kinh tế nông thôn.
+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta?
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- S
File đính kèm:
- Dia li lop 12.doc