Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 41 - Bài 37: Vấn đề phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm và cơ cấu ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng với nhiều phân ngành khác nhau.

- Hiểu đựơc nguồn lực, tình hình sản xuất và phân bố của mỗi ngành.

2. Kỹ năng:

- Chỉ ra đựoc trên bản đồ vùng nguyên liệu (bông cho CN dệt) và vùng phân bố các cơ sở CN sản xuất hàng tiêu dùng.

- Xây dựng và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về tình hình sản xuất và cơ cấu ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng.

II. Phương tiện dạy học:

- Bản đồ treo tường CN Việt Nam, Atlat Địa Lí Việt Nam, Bảng số liệu, biểu đồ,

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 41 - Bài 37: Vấn đề phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 Bài 37 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm và cơ cấu ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng với nhiều phân ngành khác nhau. - Hiểu đựơc nguồn lực, tình hình sản xuất và phân bố của mỗi ngành. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra đựoc trên bản đồ vùng nguyên liệu (bông cho CN dệt) và vùng phân bố các cơ sở CN sản xuất hàng tiêu dùng. - Xây dựng và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về tình hình sản xuất và cơ cấu ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ treo tường CN Việt Nam, Atlat Địa Lí Việt Nam, Bảng số liệu, biểu đồ, III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: Tại sao CN SX hàng tiêu dùng được coi là ngành CN trọng điểm? Hoạt động của Giáo viên và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp dệt, may ( Nhóm) - Dựa vào SGK, Atlat, bản đồ Công nghiệp VN hoàn thành phiếu học tập - Nhóm 1, 3 tìm hiểu ngành CN dệt. - Nhóm 2, 4 tìm hiểu ngành CN may Thế mạnh Hạn chế Tình hình phát triển Phân bố - Nhận xét biểu đồ Hình 37.1/155 à Tại sao CN dệt, may lại được tập trung ở các thành phố lớn của nước ta? Hoạt động 2: Tìm hiểu CN da- giày ( cá nhân/ lớp) - Dựa vào SGK, Atlat, bản đồ CN VN cho biết tình hình phát triển CN da – giày. - Tại sao trong những năm gần đây CN da - giày có tốc độ phát triển nhanh? - Ngành này phân bố tập trung ở đâu? tại sao? Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành CN giấy – in – văn phòng phẩm ( cá nhân/ lớp) - Cho biết vai trò của CN giấy – in – văn phòng phẩm? - Hiện trạng phát triển của ngành này và phân bố. 1. Công nghiệp dêt, may: a. Công nghiệp dệt ( phiếu học tập số 1) b. Công nghịêp may ( phiếu học tập số 2) 2. Công nghiệp da - giày: - Phát triển nhanh tronh những năm gần đây. - Nguyên nhân: + Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện + Mở rộng thị trường xuất khẩu + Nguyên liệu trong nước, lao động dồi dào, có tay nghề cao, - Các sản phẩm chính: da cứng, da mềm, giày dép da và giày vải. - Phân bố: chủ yếu ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, 3. Công nghiệp giấy – in – văn phòng phẩm: - Đáp ứng nhu cầu văn hoá của mọi tầng lớp nhân dân. - Các nhà máy giấy có quy mô lớn: Bãi Bằng, Tân Mai - Ngành in có tốc độ phát triển khá nhanh, do thị trường mở rộng, đổi mới máy móc, thiệt bị kỹ thuật. - Ngành in phân bố chủ yếu ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. - Văn phòng phẩm phát triển chậm, khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập. IV. Đánh giá: Tại sao những năm gần đây, CN sản xuất hàng tiêu dùng lại được phát triển mạnh? Tại sao nói sự phân bố các ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng mang tính quy luật? V. Hoạt động nối tiếp: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: triệu cái) Thành phần kinh tế 1995 2005 Tổng cộng Trong đó: - Khu vực kinh tế Nhà nước - Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước - KV kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 172 72 73 27 1011 219 482 310 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô sản lượng quần áo và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế năm 1995 và năm 2005. 2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích. VI. Phụ lục: Phiếu học tập số 1 Thế mạnh Hạn chế Tình hình phát triển Phân bố - Dực trên nguồn lao động dồi dào và thị trường rộng lớn. - Nguồn nguyên liệu có thể khai thác từ nông nghiệp hoặc CN hoá học - Chậm đổi mới về công nghệ. - Thiếu nguồn nguyên liệu, - Là ngành có từ lâu đời. - Trải qua nhiều thăng trầm. - Những năm gần đây có bước phát triển đáng kể do: mở rộng thị trường, nhập nguyên liệu, đầu tư công nghệ, - Các sản phẩm chính: sợi và vải lụa Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Nam Định, Đà Nẵng, Hải Phòng, Phiếu học tập số 2 Thế mạnh Hạn chế Tình hình phát triển Phân bố - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn ( là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta) - Trang thiêt bị và mẫu mã sản phẩm được đổi mới. Còn nhiều sản phẩm may gia công - Phát triển nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Đã có chỗ đứng trên thị trừơng thế giới. - Sản phẩm chính: quần áo may sẵn, số lượng tăng nhanh đạt hơn 1 tỷ chiếc (2005). - Những năm tới cần tự sản xuất với chất lượng và giá cả phù hợp để xuất khẩu. Đông Nam Bộ ( TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương), Đồng bằng Sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định), Đà Nẵng, Cần Thơ,

File đính kèm:

  • doctiet 41 sach nang cao.doc