I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lí số liệu để rút ra các nhận xét theo yêu cầu cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo ngắn.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đông Nam Bộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế ĐNB
- Atlat địa lí VN
- Dụng cụ cần thiết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1.Trình bày các thế mạnh của vùng ĐNB?Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu.
Câu 2.Trình bày vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và dịch ở ĐNB .
Câu 3. Nêu những điều kiện và định hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 46 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 BÀI 40. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lí số liệu để rút ra các nhận xét theo yêu cầu cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo ngắn.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đông Nam Bộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế ĐNB
- Atlat địa lí VN
- Dụng cụ cần thiết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1.Trình bày các thế mạnh của vùng ĐNB?Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu.
Câu 2.Trình bày vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và dịch ở ĐNB .
Câu 3. Nêu những điều kiện và định hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Viết báo cáo ngắn gọn về sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí ở ĐNB
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa và bảng 40.1, đọc kĩ và xác định yêu cầu của đề bài.
GV hướng dẫn HS viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:
Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu khí của vùng).
Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí
Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- Bước 2: HS viết báo cáo.
- Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
1. Tiềm năng dầu khí của vùng:
Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500.000 km2, trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích:
Sông Hồng
Trung Bộ
Cửu Long
Nam Côn Sơn
Thổ Chu – Mã Lai
Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở ĐNB được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí.
+ Bồn trũng Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:
Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận
+ Bồn trũng Nam Côn Sơn:
Mỏ Đại Hùng, Mỏ Lan Đỏ, Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác.
2. Sự phát triển của công nghiệp dầu khí:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình khai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thô ở nước ta (hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB).
3. Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB:
- Ngoài việc khai thác dầu thô và khí đốt, còn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm
- Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển
- Sự phát triển của công nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng một cách nhanh chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí.
* Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
- Bước 1: HS dựa vào bảng 40.2, đọc SGK để xác định yêu cầu của đề bài.
GV gợi ý: - Xác định vẽ biểu đồ tròn.
- Trước hết xử lí số liệu ( tính cơ cấu chuyển về %)
- Mỗi năm một biểu đồ ( Biểu đồ 1995 nhỏ hơn 2005
- Vẽ từ tia 12h theo chiều quay của kim đồng hồ, xong đối tượng thứ nhất, đến thứ hai, thứ ba
- Có tên biểu đồ, có chú giải, có tỉ lệ cho từng đối tượng trong biểu đồ
- Bước 2: HS làm bài thực hành (xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét vào tập).
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
• Xử lí số liệu:
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của ĐNB (%)
Khu vực kinh tế
1995
2005
Tổng số
100
100
Khu vực Nhà nước
38.8
24.1
Khu vực ngoài Nhà nước
19.7
23.4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41.5
52.5
• Vẽ biểu đồ tròn:
- Mỗi năm 1 biểu đồ.
- Chính xác, khoa học, thẩm mỹ, có chú giải, có tên biểu đồ.
• Nhận xét:
- Qui mô
- Cơ cấu
IV. ĐÁNH GIÁ:
GV gọi một số HS đem tập lên chấm điểm để đánh giá kết quả làm việc của các em
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS về nhà hoàn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị bài 41.
File đính kèm:
- tiet 46 bai 40.doc