Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 49 - Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) ở nước ta

- Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ

- Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ

2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng

- Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đồ, nêu nhận xét về 3 vùng KTTĐ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên VN

- Bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm.

- Atlát Địa lí VN.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện biển đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT – XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?

Câu 2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất to lớn?

Câu 3. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên mà em cho là tiêu biểu?

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 49 - Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: BÀI 43 : CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) ở nước ta - Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ - Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng - Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đồ, nêu nhận xét về 3 vùng KTTĐ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên VN - Bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm. - Atlát Địa lí VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện biển đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT – XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? Câu 2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất to lớn? Câu 3. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên mà em cho là tiêu biểu? 3. Dạy bài mới: * Khởi động :GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 6 – 8 Phút 10 – 12 Phút 14 – 16 Phút * Hoạt động 1: Cặp/ nhóm - Bước 1: HS dựa vào bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm, Atlat 12, hình 43, xác định: + Nêu khái niệm vùng KTTĐ + Các vùng KT trọng điểm trên Bản đồ, Atlát, + Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ + So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng KTTĐ - Bước 2: HS thảo luận cặp và trả lời, chỉ Bản đồ hoặc Atlát. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. + Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất + Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khá. * Hoạt động 2: Cá nhân/Cặp - Bước 1: HS dựa vào bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm, Atlat 12, hình 43, bảng 43.1, 43.2, xác định: + Quá trình hình thành, Thời gian hình thành, Số vùng KT. + Phạm vi các vùng kinh tế trọng điểm. + Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng. + Phân tích thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước dựa vào các chỉ số: Tốc độ tăng trưởng GDP, GDP của 3 vùng so với cả nước, Cơ cấu GDP phân theo ngành, Kim ngạch xuất khẩu - Bước 2: HS trả lời. - Bước 2: GV bổ sung kiến thức. * Hoạt động 3: N hóm - Bước 1: Các nhóm dựa vào bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm, Atlat 12, hình 43, bảng 43.1, 43.2, thảo luận: + Nhóm 1, 4: hoàn thành phiếu HT số 1 + Nhóm 2, 5: hoàn thành phiếu HT số 2 + Nhóm 3, 6: hoàn thành phiếu HT số 3 - Bước 2: ĐD các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Bước 3: GV phản hồi thông tin. 1. Đặc điểm: * Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền KT đất nước. * Các đặc điểm: - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT – XH của đất nước. - Hội đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực KT và hấp dẫn các nhà đầu tư. - Có tỉ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển KT nhanh cho cả nước, hỗ trợ các vùng khác. - Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ. 2. Quá trình hình thành và phát triển a.Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng: + Phía Bắc: H. Nội, H.Yên, H. Dương, H. Phòng, Q. Ninh, H.Tây, V. Phúc, B. Ninh. + Miền trung: TT - Huế, Đ. Nẳng, Q. Nam, Q. Ngãi, B. Định. + Phía Nam: TP HCM, Đ. Nai, BR-V. Tàu, B. Dương, B. Phước, T. Ninh, L. An, T. Giang. - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b.Thực trạng phát triển KT: - Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình 2001 – 2005: 11.7% (phía Bắc: 11.2%, Miền Trung: 10.7%, phía Nam: 11.9%) - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% ( 18.9%; 5.3%; 42.7%) - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ( N-L-N: 10.5%; CN-XD: 52.5%, DV: 37%) - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%. 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: a. Vùng KTTĐ phía Bắc (Thông tin phản hồi PHT số1) b. Vùng KTTĐ miền Trung (Thông tin phản hồi PHT số 2) c. Vùng KTTĐ phía Nam (Thông tin phản hồi PHT số 3) IV. ĐÁNH GIÁ 1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ hoặc Atlát VN, nêu một số TTCN và ngành CN của các trung tâm này 2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam 3. Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - HS sưu tầm các tư liệu về tỉnh Kiên Giang để minh họa bài 44, 45. - Các nội dung cần sưu tầm: vị trí tỉnh, Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang. VI. PHỤ LỤC: Phiếu HT số 1: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển Thông tin phản hồi Phiếu HT số 1: Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển - Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh - Diện tích: 15,3 nghìn km2 - Dân số: 13,7 Triệu người - Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông - Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao - Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng - Nông – lâm – ngư: 12,6% - Công nghiệp – xây dựng: 42,2% - Dịch vụ: 45,2% -Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương. - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa - Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ - Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất. Phiếu HT số 2: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển Thông tin phản hồi Phiếu HT số 2 Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 28 nghìn km2 - Dân số: 6,3 triệu người - vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi thuận lợi trong giao trong và ngoài nước - Có Đà Nẵng là trung tâm - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông - Nông – Lâm – Ngư: 25% - Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6% -Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương - Dịch Vụ: 38,4% -Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế - Chuyeenrdichj cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. - Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông - Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu - Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão. Phiếu HT số 3: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ Phía Nam Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển Thông tin phản hồi Phiếu HT số 3: Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển - Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang - Diện tích: 30,6 nghìn km2 - Dân số: 15,2 triệu người - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL - Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Nông – Lâm – Ngư: 7,8% - Công Nghiệp – Xây Dựng: 59% -Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương - Dịch Vụ: 35,3% -Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu - Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao. - Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại - Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao - giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

File đính kèm:

  • doctiet 49 bai 43.doc