Tiết 55: §5. KHOẢNG CÁCH (T3)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
- Kỹ năng: biết cách xác định đt vuông góc chung của 2 đt chéo nhau, và cách tìm khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau. Áp dụng giải một bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và giải toán hình không gian.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, sự chuẩn bị bài ở nhà của hs.
2) Kiểm tra bài cũ: cho tứ diện đều ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN AD, MN BC.
Gv gọi một học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.
3) Bài mới:
III – KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình 11 - Tiết 55 - Khoảng cách (t3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/04/2008
Tiết 55: §5. KHOẢNG CÁCH (T3)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
- Kỹ năng: biết cách xác định đt vuông góc chung của 2 đt chéo nhau, và cách tìm khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau. Áp dụng giải một bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và giải toán hình không gian.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, sự chuẩn bị bài ở nhà của hs.
Kiểm tra bài cũ: cho tứ diện đều ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN ^ AD, MN ^ BC.
Gv gọi một học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
III – KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
* Hoạt động 1: (tiếp cận kiến thức mới)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: từ bài toán kiểm tra, hãy phát biểu về đường thẳng vuông góc chung của 2 đt chéo nhau?
Hs trả lời.
Gv cho học sinh đọc định nghĩa sgk.
H: vậy muốn tìm khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau thì ta làm ntn?
Hs phát biểu.
Gv cho học sinh đọc cách xác định đường vuông góc chung của 2 đt chéo nhau sgk.
H: từ cách xác định trên ta có thể rút ra được những nhận xét gì về khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau?
Hs trả lời.
Gv nêu ví dụ áp dụng.
H: hãy cho biết bài toán đã cho dữ kiện gì và yêu cầu điều gì?
Hs phát biểu.
H: hãy vẽ hình minh hoạ cho bài toán?
Hs lên bảng.
H: để tìm được khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau ta phải làm gì?
Hs: tìm đoạn thẳng vuông góc chung của 2 đt chéo nhau.
H: bằng cách nào để tìm được đoạn vuông góc chung đó?
Hs trả lời.
H: hãy tính độ dài đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau?
Hs lên bảng.
Hd: + xét 2 tam giác SBD và OHD?
+ tìm OH?
Hs khác nhận xét lời giải vừa trình bày.
Gv nhận xét, đánh giá và chỉnh sữa.
H: ngoài cách giải trên, còn có cách giải nào khác hay không? Hãy trình bày (nếu có)?
Hs trả lời.
1) Đường thẳng vuông góc chung của 2 đt chéo nhau
ĐN: (sgk)
MN gọi là đoạn
vuông góc chung
của a và b
Độ dài đoạn MN gọi
là khoảng cách giữa
2 đt chéo nhau a và b
b
a
D
2) Cách tìm đường vuông góc chung của 2 đt chéo nhau
a chéo b
(b) É b và
(b) // a,
a’ là hình
chiếu của a
trên (b)
a // (b) Þ a // a’ nên a’ Ç b = N
(a) chứa a và a’, D là đt qua N và vuông góc với (b). Khi đó (a) ^ (b)
Þ D Ç a = M trong (a). vậy D là đường vuông góc chung của a và b.
NX: (sgk)
Ví dụ: cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O, cạnh SB ^ (ABCD) và SB = a. Tính khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau SD và AC
Giải:
Trong np (SBD) vẽ OH ^ SD
Ta có: AC ^ BD và SB ^ AC nên AC^(SBD) Þ AC ^ OH
mặt khác OH ^ SD. vậy OH là đoạn vuông góc chung của 2 đt chéo nhau SD và AC. Do đó d(SD, AC) = OH
xét 2 tam giác vuông SBD và OHD đồng dạng vì có góc nhọn D chung.
Þ
mà SB = a, , OD=
vậy khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau SD và AC là
Củng cố: xác định đt vuông góc chung và khoảng cách giữa 2 đt chéo nhau.
Dặn dò: xem lại bài và làm các bài tập sgk – trang 119-120.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T55-khoangcach.doc