I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm hai đường thẳng song song với nhau và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.
- Củng cố các tính chất của hai đường thẳng song song.
Kĩ năng:
- Biết vận dụng các định lí để giải các bài toán đơn giản.
- Lám quen cách vẽ hình, cách trình bày lời giải bài toán.
Thái độ:
- Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
- Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về hình học không gian.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 11 - Tiết dạy: 16 - Bài 2: Bài tập hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2008 Chương II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
QUAN HỆ SONG SONG
Tiết dạy: 16 Bàøi 2: BÀI TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố các khái niệm hai đường thẳng song song với nhau và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.
Củng cố các tính chất của hai đường thẳng song song.
Kĩ năng:
Biết vận dụng các định lí để giải các bài toán đơn giản.
Lám quen cách vẽ hình, cách trình bày lời giải bài toán.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về hình học không gian.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập).
H.
Đ.
3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập vận dụng định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng
20'
H1. Vận dụng định lí nào ?
H2. Có nhận xét gì giao tuyến của (PQR) với (ACD) ?
Đ1. Định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.
· Nếu PQ // SR thì PQ // SR // AC.
· Nếu PQ cắt SR tại I thì AC đi qua I.
Đ2. Nếu PR // AC thì QS // AC
1. Cho tứ diện ABCD. Gọi P, Q, R, S là bốn điểm lần lượt trên các cạnh AB, BC, CD, DA. CMR nếu bốn điểm P, Q, R, S đồng phẳng thì:
a) PQ, SR, AC hoặc song song hoặc đồng qui.
b) PS, RQ, BD hoặc song song hoặc đồng qui.
2. Cho tứ diện ABCD và lấy 3 điểm P, Q, R lần lượt trên 3 cạnh AB, CD, BC. Tìm giao điểm S của AD với mp(PQR) trong hai trường hợp sau:
a) PR // AC.
b) PR cắt AC.
Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng tính chất hai đường thẳng song song
20'
H1. Xác định A¢ ?
H2. Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng ?
· GV hướng dẫn HS giải nhanh bài 4.
H3. Nêu các cách tìm giao tuyến của hai mp ?
Đ1. A¢ = AGÇBN
Đ2. Chứng minh chúng là 3 điểm chung của 2 mp.
Đ3.
+ Tìm hai điểm chung.
+ Tìm 1 điểm chung và phương của giao tuyến.
3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của MN.
a) Tìm giao điểm A¢ của AG và (BCD).
b) Qua M kẻ đt Mx // AA¢ và Mx cắt (BCD) tại M¢. Chứng minh B, M¢, A¢ thẳng hàng và BM¢ = M¢A¢ = A¢N.
c) Chứng minh GA = 3GA¢.
4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành .
a) Tìm giao tuyến của (SAC) và (SBD).
b) Tìm giao tuyến của (SAD) và (SBC)
c) Gọi H, I, J, K lần lượt là trung điểm các cạnh SA, SB, SC, SD. Chứng minh rằng HIJK là hình bình hành .
d) Lấy E Ỵ SC (E ¹ S, C). Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD bị cắt bởi (ABE).
Hoạt động 3: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh:
– Cách vận dụng các tính chất của hai đường thẳng song song để giải toán.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Đọc trước bài "Đường thẳng và mặt phẳng song song".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hinh11cb16.doc