Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tiết 11: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

v Củng cố hoàn thiện hơn về lý thuyết

v HS khắc sâu hơn các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.

v HS thực hành vẽ hình đx của một điểm, một đường thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đx qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế.

II/ CHUẨN BỊ:

· HS: Như dặn dò của tiết 10

· GV: Phim trong ghi bài tập, bài học kinh nghiệm.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đàm thoại.

-Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm.

-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.

-Phương pháp thực hành.

 IV. TIẾN TRÌNH:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 11 LUYỆN TẬP Ngày dạy:……………. I/ MỤC TIÊU: Củng cố hoàn thiện hơn về lý thuyết HS khắc sâu hơn các khái niệm cơ bản về đối xứng trục. HS thực hành vẽ hình đx của một điểm, một đường thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đx qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ: HS: Như dặn dò của tiết 10 GV: Phim trong ghi bài tập, bài học kinh nghiệm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đàm thoại. -Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm. -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. -Phương pháp thực hành. IV. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định: Kiểm diện HS 2/ Kiểm tra bài cũ:Không 3/ Bài mới: GV đưa BT lên màn hình GV gọi HS vẽ hình ghi tóm tắt GT- KL Gọi 1 HS sửa câu a 1 HS sửa câu b HS nêu cách chứng minh trước khi trình bày Để OB = OC ta chứng minh OB và OC cùng bằng đoạn OA HS: Để tính số đo BOC trước tiên ta cần chứng minh O1 = O2 O3 = O4 HS nhận xét GV nhận xét phê điểm 3/ Bài tập mới: GV đưa BT 39 lên màn hình GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT- KL. Cả lớp cùng thực hiện trên vở GV dùng phấn màu khác nhau vẽ đậm trên hình đoạn AD, DB, Đoạn AE, EB để HS dể thấy. GV cho HS hoạt động nhóm Thời gian 10’ GV đến từng nhóm quan sát hướng dẫn. Gọi đại diện 1 nhóm trình bày. HS nhận xét GV nhận xét. GV có thể cho phát biểu mở rộng bài toán trên ( đối với lớp khá giỏi) GV hỏi: Dựa vào nội dung lời giải của hai câu a, b hãy phát biểu bài toán dưới một dạng khác? HS: Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B không thuộc d. Tìm trên đường thẳng d một điểm M sao cho tổng các khoảng cách từ M đến A và B là nhỏ nhất. GV hướng dẫn chia hai trường hợp: ŸTrường hợp A, B thuộc hai nữa mp bờ là đường thẳng d ŸTrường hợp A, B cùng thuộc một nữa mp bờ là đường thẳng d GV yêu cầu HS về nhà thực hiện. GV đưa BT 40 lên màn hình HS đứng tại chỗ trả lời. GV đưa bài tập 41 lên màn hình GV gọi lần lượt 4 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích 4/ Củng cố: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 36: 4 3 2 1 O C y A x B xOy = 500 A nằm trong góc xOy B đx với qua Ox C đx với A qua Oy a/ OB = OC b/ BOC = ? GT KL a/ Chứng minh OB = OC B đối xứng với A qua Ox (gt) Ox là trung trực đoạn AB OA= OB (1) Lý luận tương tự ta có: OA = OC (2) Từ (1) (2) OB = OC b./ Tính BOC: rOAB cân tại B ( vì OA = OB) mà Ox là trung trực đoạn AB Nên Ox cũng là phân giác của rOAB Vậy O1= O2 Lý luận tương tự ta có: O3 = O4 Ta có: BOC = O1 + O2 + O3 + O4 = 2 O2 + 2O3 = 2(O2 + O3) = 2. xOy = 2. 500 = 1000 2/ Bài tập mới: Bài tập 39: SGK C D E B A d Vì A và C đx nhau qua d Nên d là trung trực đoạn AC Mà D, E thuộc d Nên DA = DC EA = EC Suy ra : AD + DB = DC + DB = BC (1) AE + EB = EC + EB (2) Trong rBCE: BC < BE + EC (3) Từ (1)(2)(3) AD + DB < AE + EB Với mọi vị trí của E thuộc d Nên con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi từ A đến bờ sông d rồi về B là con đường ADB Bài tập 40 (SGK) Có trục đx Biển C không có trục đối xứng. Bài tập 41 ( SGK) Câu a, b, c đúng Câu d sai III/ Bài học kinh nghiệm: -Chứng minh bất đẳng thức trong hình học ta dùng bất đẳng thức tam giác. 5/ Dặn dò: Làm bài tập 64, 66 ( SBT) Xem : “ có thể em chưa biết” Xem trước bài: Hình bình hành. V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doc11(H).DOC