I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (1 trục), về hình có trục đối xứng.
- Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của 1 hình(dạng hình đơn giản ) qua 1 trục đối xứng.
- Kỹ năng nhận biết 2 hình đối xứng nhau qua 1 trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống .
II. Chuẩn bị :
 GV : - compa, thước thẳng, bảng phụ.
 HS : - compa, thước thẳng, bảng nhóm, bút.
III. Các bước tiến hành: 
 1/ Ổn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 HS 1: Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng. Vẽ hình đối xừng cua tam giác ABC qua đường thẳng d.
 HS 2: làm bài tập 36 trang 87 SGK .
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Kim Đồng - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:10/10
Tiết 11	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (1 trục), về hình có trục đối xứng.
Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của 1 hình(dạng hình đơn giản ) qua 1 trục đối xứng.
Kỹ năng nhận biết 2 hình đối xứng nhau qua 1 trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống .
II. Chuẩn bị :
 GV : - compa, thước thẳng, bảng phụ.
 HS : - compa, thước thẳng, bảng nhóm, bút.
III. Các bước tiến hành: 
 1/ Ổn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 HS 1: Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng. Vẽ hình đối xừng cua tam giác ABC qua đường thẳng d.
 HS 2: làm bài tập 36 trang 87 SGK .
 3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: cho HS nhận xét bài làm của bạn và sữa bài tập 36 tr 87 SGK , cho HS ghi bài vào vở.
GV: nhận xét, cho điểm HS .
GV : goi 3 HS đọc đề bài 39 trang 88 SGK , GV đọc lại và yêu cầu một HS vẽ hình lên bảng.
GV ghi:
Chứng minh: AD + DB < AE + EB
GV hỏi:
Trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau, vì sao?
Tại sao CB< CE+EB ?
 - Áp dụng kết quả câu a) hãy trả lời câu b)
GV treo bảng phụ (đề bài 40 trang 88 SGK ), yêu cầu HS quan sát, và trả lời.
-Gọi HS đọc đề bài 41 
trang 88 SGK và trả lời.
BT 36 trang 87 SGK 
Theo đề bài ta có:
Ox là trung trực của AB 
Þ OA = OB
Oy là trung trực của AC
Þ OA=OC Þ OB=OC
DAOB cân tại OÞÔ1 = Ô2 = ½ AÔB
 DAOC cân tại OÞÔ3 = Ô4 = ½ AÔC
AÔB + AÔC =2.( Ô1 + Ô3)= 2.xÔy = 2.50o =100o
Vậy: BÔC = 100o.
BT 39 trang 88 SGK 
 Điểm A đối xứng với C
qua đường thẳng d nên d 
là trung trực của đoạn AC
Þ AD = DC và AE = CE
AD+DB=CD+DB=CB(1)
AE+EB =CE+EB (2)
DCEB có: CB < CE + EB 
(bất đẳng thức tam giác)
AD + DB < AE + EB
Bài 40 trang 88 SGK 
Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng.
Biển c không có trục đối xứng.
BT 41 trang 88 SGK 
a), b), c) đúng
sai , đoạn thẳng AB (hình vẽ) có hai trục đối xứng (là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn AB).
 4/ Dặn dò:
Ôn tập kỹ lý thuyết gủa bài đối xứng trục.
Làm các bài tập 60, 62, 64, 65 trang 66 SBT.
Ngày soạn: 10/10
Tiết 12	HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu: 
 -HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành , các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
 -HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
 -Rèn kỹ năng suy luận , vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
II.Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, compa,bảng phụ. Một sốhình vẽ, đề bài viết trên bảng phụ.
HS : Thước thẳng, compa.
III.Các bước tiến hành: 
 1/ Ổn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hình thang đó có tính chất gì?
 3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Tứ giác AB//CD
 ABCD Û 
 là hbh AD//BC
 
GT
ABCD là hbh
AC cắt BD tại O
KL
a)AB=CD,AD=BC 
b)Â=Ĉ , B=D
c)OA=OC,OB=OD
GV: Treo bảng phụ h.66 SGK và hỏi: Cho biết tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
HS : Quan sát, trả lời:
-Tứ giác ABCD có:
 Â + D = 180o
 D + C = 180o
Þ AB//DC, AD//BC.
GV : Giới thiệu định nghĩa hình bình hành.
HS : Đọc lại định nghĩa hbh ở SGK .
GV: Hình thang có phải là hình bình hành không?
GV: Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song, vậy hbh có những tính chất gì?(về cạnh, về góc, về đường chéo)
HS : Thực hiện ?2 và trả lời.
GV : Cho 3HS đọc định lý ở SGK, vẽ hình.
HS : Nêu GT, KL của định lý, và chứng minh.
GV : Nêu đề bài tập (bảng phụ)
 -Chứng minh BDEF là hình
bình hành, và góc B = DÊF?
HS : Trình bày miệng.
GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để
nhận biết một hình bình hành?
HS : Trả lời miệng.
GV:Yêu cầu HS c/m mệnh đề đảo của tính chất a)
“Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành”và đọc lại các dấu hiệu nhận biết ở SGK.
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 
1. Định nghĩa
 ( SGK trang 90)
2. Tính chất
 Định lý: (SGK trang 90)
 
 Chứng minh: (SGK )
3. Dấu hiệu nhận biết
 (SGK trang 91)
 4/ Củng cố:
Trả lời câu hỏi ở hình 65 SGK, làm bài tập 43 trang 92 SGK .
 5/ Dặn dò:
Nắm vững định nghĩa , tính chất, đấu hiệu nhận biết hình bình hành. C/ minh các dấu hiệu còn lại .
Làm các bài tập 45, 46, 47trang 92 SGK , 78, 79, 80 trang 68 SBT.
            File đính kèm:
 H11_12.DOC H11_12.DOC