1. MỤC TIÊU:
a. kiến thức:
- Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
-Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
c. Thái độ:
- Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gắn hình.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 10
ngày dạy:03/09/2006
ĐỐI XỨNG TRỤC
MỤC TIÊU:
a. kiến thức:
- Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
-Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
c. Thái độ:
- Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gắn hình.
2.. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu
bảng phụ (vẽ sẳn hình 53,54), tấm bìa hình chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
b. Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, compa, tấm bìa hình thang cân
3 . PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Trực quan
4. TIẾN TRÌNH:
4.1: Ổn định tổ chức:
-Điểm danh: ( Học sinh vắng)
* Lớp 8A3:
* Lớp 8A3 :
* Lớp 8A3:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS1:
1) Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? 1) (5đ)
2) Cho đường thẳng d và một điểm A -Đường trung trực của đoạn thẳng là
(A không thuộc d). đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung tại điểm của nó
trực của đoạn thẳng AA’. 2) (5đ)
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét cho điểm
4.3: Giảng bài mới:
GV chỉ vào hình vẽ trên điểm A và điểm A/ có quan hệ như thế nào?
Tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu điều đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
GV: nói hai điểm A và A/ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta nói hai điểm A và A/ mđối xứng nhau qua trục d.
GV: Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đướng thẳng?
GV cho HS đọc định nghĩa SGK/T84
GV ghi:
M và M/ đối Đường thẳng d là
xứng nhau trung trực của
Đường thẳng d đoạn thẳng MM/
GV: Cho đường thẳng d ; Md, Bd, hãy vẽ điểm M/ đối xứng M qua d, vẽ B/ đối xứng với B qua d.
HS vẽ hình vào vở
Gọi một HS lên bảng.
Nêu nhận xét về điểm B và B/ ?
GV nêu qui ước SGK
GV: Nếu cho điểm M và đường thẳng d . Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M
Qua d?
HS: Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua d.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau một đường thẳng.
GV: yêu cầu HS thực hiện ? 2 /SGK/T84
Một HS đọc lại đề bài
HS vẽ vào vở , một HS lên bảng vẽ hình.
GV:Nêu nhận xét về điểm C/ ?Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có đặc điểm gì?
HS: Điểm C/ thuộc đường thẳngA/ B/
Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có A/ đối xứng với A, B/ đối xứng với B qua đường thẳngd
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng nhau qua đường thẳng d
Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều có điểm C/ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A/B/ và ngược lại
Một cách tổng quát , thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d?
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK/T 85
GV chuẩn bị sẳn hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng , hai đường thẳng , hai góc, hai tam giác, hai hình H và H/ đối xứng nhau qua đường thẳng d .
HS ghi kết luận trong SGK
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng với nhau qua trục.
HS: Hai chiếc lá trục đối xứng nhau qua cành lá.
Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng
GV: cho HS làm ? 3 /SGK/T86
* Trên hình , điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của tam giác ABC
qua AH cũng thuộc cạnh của tam giác ABC
GV: Người ta nói AH là trục đốixứng của tam giác cân ABC.
GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H .
GV: Cho HS làm ? 4 /SGK/T86
HS: a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b)Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng
c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng
GV: Dùng các bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn có trục đối xứng để minh họa.
GV: Đưa tấm bìa hình thang cân ABCD(AB// CD) hỏi: HÌnh thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào?
GV: Thực hiện gấp hình minh họa .
GV: Giới thiệu định lý /SGK/T87
Trên hình vẽ, đường
Thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
§6 - ĐỐI XỨNG TRỤC
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
Định nghĩa:
Hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Qui ước: Nếu một điểm nằm trên đường thẳng d thì đối xứng với B qua d cũng là điểm B.
2. Hai hình đối xứng với nhau một đường thẳng:
? 2 /SGK/T84:
Trên hình vẽ bên , hai đoạn thẳng AB và A/ B/ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường htẳng d.
Định nghĩa:
- Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường
thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
-Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
- Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác, ) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng:
AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC
* Định nghĩa
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua d cũng thuộc hình H.
*Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó .
đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
4.4: Củng cố và luyện tập:
²1. Bài 41/SGK/T88: ² Bài 41/SGK/T88:
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba a) Đúng
điểm đối xứng với chúng qua một
trục cũng thẳng hàng
b) Hai tam giác đối xứng nhau qua b) Đúng
một trục thì có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục c) Đúng
đối xứng
d) Một đoạn thẳng có vô số trục đối d) Sai
xứng
2.Bài tập: 2.Bài tập
1/.Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn 1/* Muốn dựng đoạn thẳng A/B/ ta dựng
thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua d điểm A/ đối xứng với A , B/ đối xứng với B
ta làm thế nào? qua d rồi vẽ đoạn thẳng A/ B/
2/.Cho Ỵ ABC, muốn dựng Ỵ A’B’C’ 2/ Muốn dựng Ỵ A’B’C’ta chỉ cần dựng
đối xứng với tam giác ABC qua d ta các điểm A/ , B/, C/ đối xứng với A, B, C
làm thế nào? qua d .Vẽ Ỵ A/B/C/ , được Ỵ A/B/C/
đối xứng với Ỵ ABC qua d .
4.5 Hướng dẫn về nhà:
Cần học ky õthuộc, các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài.
Làm bài tập: 35, 36, 37, 39 /SGK/T87-88
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- GIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(10).doc