Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 11: Luyện tập (đối xứng trục)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

-Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

b. Kỹ năng:

-Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

c. Thái độ:

-Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Compa, Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 59, 61SGK., phấn màu.

b. Học sinh: Vở ghi, SGK, Compa, Thước thẳng, bảng nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 11: Luyện tập (đối xứng trục), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT:11 Ngày dạy: 10/102006 LUYỆN TẬP (Đối xứng trục) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: -Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. b. Kỹ năng: -Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. c. Thái độ: -Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. 2.. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Compa, Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 59, 61SGK., phấn màu. b. Học sinh: Vở ghi, SGK, Compa, Thước thẳng, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp các phương pháp - Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề. - Thực hành , hợp tác nhóm nhỏ. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) * Lớp 8A3: * Lớp 8A5: * Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4.3: Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: HS1: Sửa bài 36/SGK/T87 . GT: , A nằm trong góc đó B đối xứng với A qua Ox C đối xứng với A qua Oy. KL: a) So sánh dộ dài OB và OC b) Tính số đo góc BOC. HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét cho điểm học sinh, và chốt các ý chính cần ghi nhớ. Một Điểm nằm trên đường trung trực của đoạ đoạn thẳng thì cách đều hai đầu của đoạ đoạn thẳng đó. Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài37/SGK/T87( Ghi bảng phụ) Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59. Hai HS lên bảng vẽ các trục đối xứng của các hình. 2.Bài 39/SGK/T88 GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc Gọi một HS vẽ hình trên bảng Cả lớp vẽ vào vở GV hỏi: Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn bằng nhau giải thích? Vậy tổng AD + BD = ? AE + EB = ? Tại sao AD+DB lạ nhỏ hơnAE + EB? GV như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mp có bờ là đường thẳng d thì điểm D (giao điểm của CB với đường thẳng d là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. GV: áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu b? 3. Bài 40/SGK/T88: GVtreo bảng phụ vẽ sẳn các hình. GV yêu cầu HS quan sát mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông. -Sau đó trả lời: biển nào có trục đối xứng? 4. Bài 4: Vẽ hình đối xứng cũa tam giác ABC qua đường thẳng d trong các trường hợp sau: (HS làm nhóm, thời gian 7 phút) Các nhóm nộp bài . GV: nhận xét cho điểm nhóm vẽ đẹp đạt yêu cầu. Hoạt động 3: BaØi học kinh nghiệm Em hãy cho biết trục đối xứng của một góc có số đo độ không quá 1800 HS nêu bài học kinh nghiệm. I. Sửa bài tập cũ Bài 36 SGK/87 a).So sánh OB và OC Theo GT ta có: Ox là trung trực của AB Þ OA = OB (1) Oy là trung trực của AC Þ OA = OC (2) Từ (1) và (2) Suy ra: OB=OC b).Tính số đo góc BOC Tam giác AOB cân tại O Þ Tam giác AOC cân tại O , suy ra II. Luyện tập: 1. Bài 37/SGK/T87: Hình a Có 2 trục đối xứng Hình b,c,d,e: mỗi hình có một trục đối xứng Hình g: có 5 trục đối xứng Hình h: không có trục đối 2.Bài 39/SGK/T88 a) Chứng minh: AD + DB < AE+EB Do A và C đối xứng nhau qua d nên d là trung trực của đoạn AC Þ AD = CD và AE = CE AD+DB = CD+DB = CB (1) AE+EB = CE+EB (2) Ỵ CEB có CB<CE+EB (Bđt trong tam giác) Þ AD+DB < AE+EB b).Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. 3. Bài 40/SGK/T88: Giải: Biển a,b,d mỗi biển có một trục đối xứng. Biển c không có trục đối xứng. 4. Bài 4: -Ỵ PQR là đối xứng của Ỵ ABC qua d - Ỵ A/ST là đối xứng của Ỵ ABC qua d III.Bài tập kinh nghiệm -Trục đối xứng của xOy là tia phân giác của góc đó. -Tam giác đều có ba trục đối xứng là ba đường trung trực hay ba đường phân giác hay ba đường cao của nó. 4.4 Củng cố và luyện tập: không 4.5 Hướngdẫn học ở nhà: Học thuộc lý thuyết của bài đối xứng trục, ôn lại định nghĩa, tính chất của hình thang cân. Làm bài tập: 60, 62 , 64, 65, 66, 71 SBT/T66, 67. Chuẩn bị đọc trước bài “ Hình bình hành” Đọc mục “Có thể em chưa biết”/ SGK/T89 5. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(14).doc