Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tuần 20 đến tuần 25

I. MỤC TIÊU :

- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.

- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)

- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Tuần 20 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày dạy: ………… TIẾT 33 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139) - HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho hình vẽ: Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Diện tích hình thang (12’) - Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = (a+b).h Hoạt động 2 : Diện tích hình bình hành (7’) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) 4.Củng cố (13’) Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 - Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? - HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE BC = 36 (cm) SABED = ½ (AB+DE).BC = ½ (23+31).36 = 972(cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. Bài 26 trang 125 SGK 23m 31m Bài 27 trang 125 SGK A B D C F E 5. Dặn dò (2’) - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. - HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 34 Ngày dạy: ................... §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I.MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) - HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Tìm kiến thức mới (5’) - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc SABCD = ½ AC.BD Hoạt động 2 : Diện tích hình thoi (9’) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h 2. Công thức tính diện tích hình thoi : Diện tích hình thoi bằng nửa diện tích hai đường chéo d1 d2 S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h Hoạt động 3 : Áp dụng (12’) - Nêu ví dụ - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD 3. Ví dụ : A B E D N G M C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG 4.Củng cố (10’) Bài 32 trang 128 SGK - Nêu bài tập 32 (sgk) -Hướng dẫn cách vẽ hình cho HS. Yêu cầu HS trả lời và tìm DT của các tứ giác. - Đọc đề bài. a) Có hai hình. Tứ giác ABCD như hình vẽ và hình thoi MNPQ. Bài 32 trang 128 SGK 5.Dặn dò (1’) - Học bài: nắm vững công thức tính diện tích - Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 21 Ngày dạy:…………… TIẾT 35 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 1/ Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thangvà diện tích hình bình hành (34’) Bài 32 trang 130 SBT. -Treo bảng phụ vẽ hình 188 SBT và ghi nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc. -Diện tích đa giác bằng diện tích của tổng mấy hình? Đó là những hình nào? -Tính diện tích hình nào được? -Khi đó diện tích hình tam giác bằng mấy? -Gọi đường cao của hình tam giác là h, khi đó hãy tính diện tích tam giác theo h, rồi suy ra h. - Như vậy x bằng gì? -Yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài 38 trang 130 SBT. -Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc, vẽ hình và suy nghĩ tìm cách giải? -Chu vi của hình bình hành bằng gì? -Hãy tính AB và BC? -GV chốt lại. -HS đọc lại nhiều lần. -Diện tíc đa giác bằng tổng hai diện tích của hình thang và diện tích hình tam giác. -Tính được diện tích hình thang. S hình thang = .(50 + 70).30 = 1800 (m2 ). S tam giác = 3375 – 1800 = 1575(m2 ). S tam giác =.70h = 1575 Þ h = Do đó: x = 45 + 30 = 75 (m) -HS đọc lại nhiều lần và hình và suy nghĩ tìm cách giải. -Chu vi hình bình hành ABCD bằng (AB + BC).2 -HS trình bày bài giải. Bài 32 trang 130 SBT. Tính x, biết đa giác ở hình 188 có diện tích là 3375m2. 50m 30m 70m x Gọi S là diện tích đa giác đã cho, ta có: S = Vậy : x = 75m Bài 38 trang 130 SBT. Diện tích hình bình hành bằng 24cm2 . Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh hình bình hành bằng 2cm và 3cm. Tính chu vi của hình bình hành đó. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành ABCD có diện tích là 24cm2 , OH = 2cm, OK = 3cm. Suy ra, đường cao ứng với cạnh AB là HH’ = 2 + 2 = 4cm và đường cao ứng với cạnh BC là KK’ = 3 + 3 = 6cm. Độ dài cạnh AB = (cm) Độ dài cạnh BC =(cm) Vậy: Chu vi hình bình hành ABCD là 2.(6+4) = 20 (cm). Hoạt động 2 : Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi Bài 35 trang 129 SGK -Yêu cầu HS đọc bài tập và vẽ hình, suy nghĩ cách giải. -Hãy cho biết công thức tính diện tích hình thoi. -GV hỏi tiếp: Làm sao tính được AC và BD. -HS đọc bài tập nhiều lần, vẽ hình và tìm cách giải. -S = AC.BD. -AC = AB = 6cm và BD = 2OB Tính OB: OA = (cm) Þ OD = 2 . 5,2 = 10,4 SABCD = .3.5,2 = 7,8 (cm2) Bài 35 trang 129 SGK Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, . Vì D ABC đều nên AC = AB = 6cm. Tính OB: OA = (cm) Từ định lý Pi ta go ta suy ra: Þ DB = 2 . 5,2 = 10,4 (cm) SABCD = AC.BD = .3.10,4 = 15,6 (cm2) 4. Củng cố (3’) - Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác - HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác 5. Dặn dò (1’) - Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 - Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 36 Ngày dạy: …………... §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU : - HS nắm công thức tính dtích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính dtích tam giác, hình thang. - Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà ta có thể tính được diện tích. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 148, 149, 150) - HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu, viết công thức tính Shthoi ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Tìm kiến thức mới (10’) Cho các đa giác bất kì, hãy nêu pp có thể dùng để tính dtích các đa giác? (treo bảng phụ hình 148, 149) Hướng dẫn HS cách thực hiện chia đa giác thành các tam giác, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng Vẽ các đa giác vào vở, suy nghĩ và trả lời: - Chia đa giác thành những D, hình thang… - Tính diện tích các tam giác, hình thang đó. - Vận dụng tính chất về diện tích đa giác ta có được diện tích cần tính. 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì: - Chia đa thức thành những D, hthang… - Tính diện tích đa giác được đưa về tính dtích của những D, hthang … Hoạt động 4 : Thực hành (10’) - Nêu ví dụ, treo bảng phụ vẽ hình 150, cho HS thực hành theo nhóm. - Theo dõi các nhóm thực hiện - Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác góp ý - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Nhìn hình vẽ, thảo luận theo nhóm dể tìm cách tính diện tích đa giác ABCDEGHI. Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình: SAIH = ½ AH.IK = … SABGH = AB. AH = … SCDEG = ½ (DE+CG)DC = … SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = … I - Các nhóm khác góp ý kiến. 2. Ví dụ: Tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150. B A C D E H G 4.Củng cố (17’) - Cho HS làm bài tập 37 Sgk trang 130: Hãy thực phép đo (chính xác đến mm). Tính diện tích hình ABCDE (H.152 sgk)? (Cần đo những đoạn nào?) - GV thu và chấm bài làm một vài HS - Đọc đề bài (sgk) Làm việc cá nhân: Đo độ dài các đoạn thẳng (AC, BG, AH HK, KC, HE, KD) trong sgk Tính các diện tích: SABC = ½ AC.BG SAHE = ½ AH. HE SHKDE = ½ (HE+KD).HK SKDC = ½ KD.KC S = SABC+SAHE+SHKDE+SKDC Bài 37 trang 130 SGK B A H K G C E D SABCDE ? - Nêu bài tập 38 (sgk): Dữ kiện của bài toán được cho trên hình vẽ. Hãy tính diện tích con đường EBGF và diện tích phần còn lại? - Đọc đề bài, vẽ hình. - Nêu cách tính và làm vào vở, một HS làm ở bảng: Diện tích con đường: SEBGF = 50.120 = 6000 (m2) Diện tích đám đất: SABCD = 150.120 = 18000 (m2) Diện tích đất còn lại: 18000 – 6000 = 12000 (m2) Bài 38 trang 130 SGK A E B 120m D F 50m G C 150m 5. Dặn dò (2’) - Làm bài tập 39, 40 sgk trang 131. - Ôn tập chương II: các định lí, công thức tính diện tích… - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 131, 132. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 22 Ngày dạy: …………... TIẾT 37 Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; về đoạn thẳng tỉ lệ. - HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-lét (thuận) , vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. II. CHUẨN BỊ : - GV : thước kẻ, bảng phụ (hình 3 sgk), bảng nhóm, bút bảng. - HS : dụng cụ học hình học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Giới thiệu chương, bài mới (2’) - GV giới thiệu sơ lược nội dung chủ yếu của chương III: - Định lí Talét (thuận, đảo, hquả) - Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.Bài đầu tiên của chương là … - HS nghe GV trình bày, xem mục lục trang 134 sgk. Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG TAM GIÁC Hoạt động 2 : Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’) - Ta đã biết tỉ số của hai số (lớp 6) Với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm tỉ số. - Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Cho HS làm ?1 - GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. - Nêu ví dụ: cho độ dài AB CD gọi HS tính tỉ số. - Nêu chú ý như sgk. - HS làm ?1 và trả lời: - HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng… -HS tính tỉ số: - HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng : Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. – Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là Ví dụ: AB = 300cm CD = 400cm Chú ý : (sgk) Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ (7’) GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số và Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ Định nghĩa? Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tđương HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng) HS đọc định nghĩa Sgk HS khác nhắc lại. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: Hoạt động 4 : Định lí Talet (17’) GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của DABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt- Kl Nói: Định lí này được áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk HS điền vào bảng phụ: a) b) c) HS nêu định lí SGK trang 58 HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt-KL Xem ví dụ ở sgk. 3. Định lí Talet trong tam giác: Định lý: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Gt: DABC, B’C’//BC (B’ÎAB; C’ÎAC) Kl: ; - Nêu ?4 cho HS thực hiện - Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu Theo dõi các nhóm làm bài - Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) - Cho HS các nhóm khác nhận xét - Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. - Thực hiện ?4 theo nhóm. Đại diện 2nhóm trình bày bài giải DE//BC nên (đlí …) hay Þ x = (2.10):5 = 4(cm) b) DE//AB (cùng ^ AC). Ap dụng định lí Talet trong DABC, ta có: y = AE+EC = 2,8 + 4 = 6,8 (cm) ?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ: a) b) 4. Củng cố: (6’) Bài 2 trang 59 SGK -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Hướng dẫn học sinh giải. Bài 3 trang 59 SGK -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -AB gấp 5 lần CD, A’B’ gấp 12 lần CD nghĩa là sao? Từ đó ta suy ra được gì? -Học sinh đọc đề bài nhiều lần. -HS giải. -Học sinh đọc đề bài nhiều lần. -HS trả lời và trình bày bài giải. Bài 2trang 59 SGK Bài 3 trang 59 SGK AB = 5CD và A’B’ = 12CD. Þ 5. Dặn dò (2’) - Học thuộc định lí Talét trong tam giác. - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 sgk trang 58, 59 HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 38 Ngày dạy: ................... §2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. - Vận dụng định lí để xác định được các cặp đthẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. - Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 11, 12) - HS : Thước, êke, compa. Học kỹ §1 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 1) Phát biểu định lí Talét. 2) Cho DABC có MN//BC (hình vẽ). Hãy tính x? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Định lí đảo (12’) - Cho HS làm ?1 trang 59 - Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nhẩm tính các tỉ số và trả lời câu 1 - Gọi một HS tính ở bảng câu 2 - Gợi ý : áp dụng định lí Talét. - Kết quả này chính là nội dung của định lí Talét đảo. Gọi HS đọc định lí. -Cho HS thực hiện ?2 (đưa ra nội dung ?2 và hình vẽ 9 trên bảng phụ) - Gợi ý: vận dụng định lí Talét đảo để xét xem các đường thẳng có ssong không (bằng các số liệu cụ thể trên hình vẽ) - Thực hiện ?1, HS vẽ hình ghi gt-kl -Nhìn hình vẽ ở bảng, trả lời câu 1 Tính AC’’. Do B’C”//BC nên: (đlí Talét trong DABC) hay= 6(cm) - Nhận xét: C” º C’ và B’C’//BC - HS đọc định lí Talét đảo (sgk) - Thực hiện ?2 theo nhóm : a) Þ DE//BC (đlí đảo của định líTalét) (= 2) Þ EF// AB (đlí đảo của định lí Talét) b) BDEF là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối ssong) c) Vì BDEF là hình bình hành Þ DE = BF = 7 vậy - Nhận xét : các cặp cạnh của DADE và DABC tỉ lệ với nhau 1/ Định lí đảo : Gt DABC, B’ÎAB, C’ÎAC Kl B’C’// BC Định lí đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. ?2 Hoạt động 2 : Hệ quả (22’) - Trong ?2 từ Gt ta có DE//BC và suy ra DADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của DABC, đó chính là nội dung hệ quả cuả định lí Talét. Gọi HS đọc - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tóm tắt Gt-Kl - Chứng minh ? Gợi ý : từ B’C’//BC ta suy ra được điều gì? - Để có như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường kẻ phụ nào? - Nêu cách chứng minh? - Sau đó, cho HS đọc phần cminh trong sgk. - Treo bảng hình 11 và nêu chú ý “sgk” -Treo bảng phụ vẽ hình 12 cho HS thực hiện ?3 Theo dõi HS thực hiện - Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo - GV sửa sai (nếu có) - HS đọc hệ quả định lí (sgk) và ghi bài - HS vẽ hình vào vở và tóm tắt Gt Kl Suy được Đáp: kẻ C’D//AB - HS tiếp tục chứng minh bằng lời … - HS đọc chứng minh sgk - Quan sát hình vẽ, nghe hiểu -Viết ra các tỉ lệ thức Vẽ hình vào vở -Thực hiện ?3 theo nhóm (mỗi nhóm giải 1 bài) : (Đs: a/ x = 2,6 ; b/ x = 3,5 ; c/ x = 5,25) - Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét - Tự sửa sai 2/ Hệ quả của định lí Talét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Gt DABC ; B’C’//BC (B’Î AB ; C’Î AC) Kl Chứng minh (sgk) Chú ý: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả định lí Talét B’C’//BC Þ ?3 Tính x trong các hình vẽ sau: (bảng phụ) 4. Củng cố- Luyện tập (3’) -Nhắc lại định lý đảo Talet và hệ quả. -Phát biểu lại. 5.Dặn dò (1’) - Học bài: nắm vững định lí Talét đảo và hệ quả - Làm bài tập 6,7, 9 (trang 63) - HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 22 Ngày dạy: ................. TIẾT 39 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) - Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. - HS biết cách trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ : - GV : thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17) - HS : Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1: - Phát biểu định lí Talét đảo? - Giải bài 6a (sgk) HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Talét - Giải bài 7a (sgk) 3. Bài mới: Luyện tập (33’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG - Nêu bài tập 10, vẽ hình 16 lên bảng. Gọi HS tóm tắt GT-KL Vận dụng kiến thức nào để chứng minh câu a ? - Ap dụng hệ quả định lí Talét vào những D nào? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ssong? - Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào (có liên quan đến KL) ? - Gọi một HS trình bày ở bảng - Cho HS nhận xét, sửa sai… - Yêu cầu HS hợp tác làm bài tiếp (câu b) (2HS làm trên bảng phụ) Từ số liệu Gt cho, hãy tính - Hãy nhớ lại công thức tính SD và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’ - Theo dõi HS làm bài. - Kiểm bài làm vài HS - Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở - Một HS ghi GT-KL ở bảng Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét. - HS thảo luận nhóm, trả lời và giải a) Ap dụng hệ quả định lí Talét: DAHB Þ (1) DAHC Þ (2) b) Từ Gt AH’= 1/3AH Þ Þ mà SAB’C’ = ½ AH’.BC SABC = ½ AH.BC Do đó : Þ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) - Nhận xét bài làm ở bảng. Bài 10 trang 63 SGK DABC ; AH ^ BC ; d//BC Gt (d) cắt AB tại B’; AC tại C’; AH tại H’ AH’= 1/3AH; SABC = 67,5 Kl a) b) SAB’C’ = ? - Yêu cầu HS đọc bài 11 sgk - Vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt GT-KL - Hỏi : có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK, AI, AH? Bằng cách nào có thể tính được MN và EF? - Hướng dẫn HS thực hiện câu b: - Em có thể áp dụng kết quả câu b) bài 10 để tính được Þ SAMN Þ SAEF - Rồi vận dụng tính chất 2 về dtích đa giác để tính SMNFE - Gọi một HS thực hiện ở bảng. - Cho HS nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng. - Hỏi : Còn cách nào khác để tính SMNFE? - Yêu cầu HS về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả. - HS đọc đề bài - Nêu tóm tắt Gt-Kl, vẽ hình vào vở. Đáp: AK = KI = IH Þ AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH - Thực hiệnhư câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC - HS giải câu b theo hướng dẫn của GV: - Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: Þ S2 – S1 = S = 90 Vậy SMNFE = 90 cm2 - HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài. - Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH Þ KI là đường cao của hình thang MNFE. Bài 11 trang 63 SGK Gt: DABC , BC = 15cm AH ^ BC; I, KÎ AH IK = KI = IH EF//BC; MN//BC; SABC = 27 cm2 Kl: a) MN = ? ; EF = ? b) SMNEF = ? 4. Dặn dò (2’) - Học bài: Nắm vững định lí Talet (thuận, đảo) hệ quả của định lí Talet - Làm bài tập 12, 13 (tr 64 sgk) - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 40: Ngày dạy: ………….. §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. - Vận dụng đlí giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học). II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, compa, bảng

File đính kèm:

  • docTUẦN 20 ĐẾN TUẦN 25.doc