I.MỤC TIÊU :
Củng cố lại các kiến thức trọng tâm trong chương IV.
Ôn tập lại các công thức tính diện tích , thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu.
II.CHUẨN BỊ :
HS: Xem trước phần này ở nhàvà làm các bài tập ôn tập chương.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
Bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Kỳ II - Tiết 65, 66: Ôn tập chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Ôn Tập Chương IV
Tuần 33, TPPCT 65-66
Ngày soạn: . . ./. . ./2008
ngày kiểm:. . ./. . . /2008
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố lại các kiến thức trọng tâm trong chương IV.
@ Ôn tập lại các công thức tính diện tích , thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu.
II.CHUẨN BỊ :
Ä HS: Xem trước phần này ở nhàvà làm các bài tập ôn tập chương.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
A> Ôn lý thuyết
1) Hãy phát biểu bằng lời:
a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.
b) Công thức tính thể tích của hình trụ.
c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
d) Công thức tính thể tích của hình nón.
e) Công thức tính diện tích của mặt cầu.
g) Công thức tính thể tích của hình cầu.
2) Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt.
1) 6 học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
b) Thể tích của hình trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
c) Diện tích xung quanh của hình nón bằng nửa chu vi đáy nhân với đường sinh.
d) Thể tích của hình nón bằng 1/3 thể tích của hình trụ tương ứng.
e) Diện tích của mặt cầu bằng 4 lần số nhân với bình phương bán kính.
g) Thể tích của hình cầu bằng 4/3 số nhân với lâïp phương bán kính.
2) Sxq = (r1 + r2).l
V = h(r12 + r22 + r1r2)
3) Học sinh xem bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 128 / SGK.
B> Bài tập:
+ GV gọi 1 HS len bảng làm, các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
* Bài tập 38 / SGK
Thể tích của chi tiết máy là:
V = .32.7 + . 5,52.2 = 123,5 (cm3)
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi HS nhắc lại các công thức tính S và CV hình chữ nhật.
+ Theo đề bài thì ta phải tìm 2 ẩn số chưa biết đó là AB và AD. Từ đó ta à pt nào?
* Bài tập 39 / SGK
+ 1 HS
+ AB, AD là 2 nghiệm của pt:
x2 – 3ax + 2a2 = 0
Xem AB, AD như là ẩn, khi đó chúng là của phương trình bậïc hai x2 – 3ax + 2a2 = 0
=> 2 nghiệm là: AB = 2a ; AD = a.
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
S = 2AD.AB = 4a2
Thể tích của hình trụ là: V = AD2.AB = 2a2
* Bài tập 40 / SGK
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Các r vuông AOC và BDO có đồng dạng với nhau không ?
à từ đó suy ra điều gì?
b) GV hướng dẫn HS làm.
c) Khi quay hình vẽ quanh cạnh AB: AOC tạo nên hình gì? Và hình đó có kích thước ntn?
+ Tương tự đối với BOD.
* Bài tập 41 / SGK
+ Chúng đồng dạng với nhau vì có cặp góc nhọn bằng nhau.
à Từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ .
Khi quay hình vẽ quanh cạnh AB: AOC tạo nên hình nón, bán kính đáy là AC, chiều cao AO
a) Các r vuông AOC và BDO có AÔC = BDÂO nên chúng đồng dạng với nhau. Từ đó suy ra:
=> AC.BD = ab (không đổi) (*)
b) Khi AÔC = 600 thì r AOC là nửa tam giác đều, cạnh OC, chiều sao AC. Vậy, OC = 2AO = 2a ;
Thay giá trị này vào (*) ta có ,
SABCD = (cm2)
c) Khi quay hình vẽ quanh cạnh AB: AOC tạo nên hình nón, bán kính đáy là AC, chiều cao AO ; BOD tạo nên hình nón, bán kính đáy là BD,và chiều cao là OB. Thay số, ta có:
* Bài tập 42 / SGK
+ 1 HS.
a) Hình cần tính có thể tích gồm :
Một hình trụ có đường kính đáy 14 cm, chiều cao 5,8 cm: V1 = .72.5,8 = 284,2 (cm3)
Một hình nón đường kính đáy 14 cm, chiều cao 8,1 cm : V2 = .72.8,1 = 132,3 (cm3)
V = V1 + V2 = 416,5 (cm3)
Giáo viên
Học sinh
* Bài tập 43 / SGK
+ 3 HS làm.
a) Tổng các thể tích của một hình trụ và nửa hình cầu.
V = (6,3)2.8,4 + (6,3)3 = 500,094 (cm3).
b) Tổng các thể tích của một hình nón và nửa hình cầu.
V = .(6,9)2 .20 + (6,9)3 = 536,406 (cm3)
c) Thể tích cần tính là tổng các thể tích của một hình nón, một hình trụ và một nửa hình cầu.
V = 22.4 + .23 = (cm3)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm, các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
* Bài tập 44 / SGK
+ 2 HS lên bảng làm.
a) Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông ABCD là
V = ..CB = , ( AB = CB = R
Thể tích hình cầu là: V1 = R3
Thể tích hình nón là : V2 = . GH =
(đường cao GH = EF. )
Rõ ràng V2 = V1.V2
b) Diện tích toàn phần của hình trụ là:
Stp =
Diện tích mặt cầu : S1 = 4R2.
Diện tích toàn phần của mặt nón :
S2 = .
Rõ ràng: S2 = S1.S2
Lời dặn :
ð Xem lại tất cả và tập làm lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm và làm các bài tập phần ôn tập cuối năm trang 134 – 136.
File đính kèm:
- Hinh 9_tiet 65_66.doc