I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng hình vẽ , biết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’,h2 = b’c’ , và
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, logic , khoa học .
II- Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phấn mầu, eke, thước kẻ
HS: SGK, phiếu học tập cá nhân, đồ dùng học tập
2. Phương pháp dạy học
Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 3: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan
Những kiến thức mới cần hình thành
-Tam giác vuông, tam giác đồng dạng
-Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Các hệ thức liên quan đến đường cao.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng hình vẽ , biết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’,h2 = b’c’ , và
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, logic , khoa học .
II- Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phấn mầu, eke, thước kẻ
HS: SGK, phiếu học tập cá nhân, đồ dùng học tập
2. Phương pháp dạy học
Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm
III- Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
Câu 1: Phát biếu định lí 1, 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức 3 (dưới dạng chữ nhỏ a, b, c)
Câu 2: : Phát biểu định lý đã học và làm bài tập 3 sgk / trang 90
Đáp án: y2 = 72+92=49+81=130
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Một số hệ thức liên quan tới đường cao
GV cho HS đọc đ/lí và phân tích chưng minh
Làm như thế nào để chứng minh được hệ thức ?
Ta có thể vận dụng suy ra từ hệ thức (3) được không?
Gv hướng dẫn cách biến đổi từ hệ thức cần chứng minh
ah = bc a2h2 = b2c2
Þ h2 = Þ
Þ h2 = Þ Þ
GV gọi 2 hs lên bảng giải và cho lớp nhận xét nêu cách giải của mình , GV đánh giá và sửa sai sót nếu có
HS thực hiện theo nhóm từng bàn và đưa ra cách giải
ah = bc
học sinh phân tích
HS tự trình bày vào vở
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
c. Định lí 4
GT: Cho r ABC vuông tai A
KL: C/m
chứng minh :
Từ hệ thức ah = bc .
Bình phương hai vế ta có a2h2 = b2c2.
Suy ra h2 = Þ
Þ h2 = Þ Þ
( đpcm).
Luyện tập
GV: cho hs làm bài tập 4/69_SGK
Gv: gọi 1 hs lên bảng làm
GV: nhận xét
Gv: cho hs làm tiếp bài 5/SGK_69
Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm trong khoảng 5'
Gv: Kiểm tra các nhóm hoạt động, gợi ý, nhắc nhở
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV: gọi hs nhận xét
GV: nhận xét
HS làm bài tập 4 Ggk /69
HS làm nháp và 1 Hs lên bảng trình bày
Ta có 22 = 1.x x =4
y2 = x(1 + x )= 4(1 + 4) =20 Þ y =
HS: đọc yêu cầu và làm bài tập, vẽ hình
HS: hoạt động theo nhóm
Hs: đại diện nhóm trình bày
HS: nhận xét
Bài tập 4/69_SGK
Tìm x, y trên hình
Áp dụng hệ thức 2 ta có
22 = 1.x x =4
Áp dụng hệ thức 1 ta có
y2 = x(1 + x )= 4(1 + 4) =20 Þ y =
Bài tập5/69_SGK
3
4
h
x
y
*Áp dụng định lí 4 ta có
Áp dụng đ/l Pitago ta có
*Tính x, y
Áp dụng đ/l 1 ta có
Và
3. Củng cố: (7’)
Gv: Nhắc lại các kiến thức của bài bằng cách cho hs làm bt sau:
Hãy điền vào chỗ () để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông
4. Dặn dò : (1’)
1. Bài vừa học : Học thuộc các định lý nắm các hệ thức , làm bài tập 6 đến 9/69_SGK; Bài 5,6,7/90_SBT
2. Bài sắp học : Luyện tập
File đính kèm:
- Hinh-T3.doc