I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác giựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm.
-Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
-Thái độ: Rèn hs khả năng quan sát nhanh nhẹn, chính xác trong khi tra bảng.
II CHUẨN BỊ :
-Giáo viên: Tìm hiểu SGK, SGV, bảng lượng giác, bảng phụ.
-Học sinh : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, chuẩn bị bảng lượng giác.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 8: Bảng lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/9/2009 TUẦN 4 Ngày dạy:08/9/2009
Tiết: 8 §3. BẢNG LƯỢNG GIÁC
I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác giựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm.
-Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
-Thái độ: Rèn hs khả năng quan sát nhanh nhẹn, chính xác trong khi tra bảng.
II CHUẨN BỊ :
-Giáo viên: Tìm hiểu SGK, SGV, bảng lượng giác, bảng phụ.
-Học sinh : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, chuẩn bị bảng lượng giác.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.
Kiểm tra bài cũ:(4’)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của B = và
C = .
Trả lời:
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1’) Hôm nay chúng ta tìm hiểu công cụ có thể nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại đó là bảng lượng giác.
¯Các hoạt động:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
5’
28’
Hoạt động 1: Cấu tạo của bảng lượng giác
GV: Giới thiệu một cách tổng thể bảng lượng giác trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân”
H: Tại sao bảng sin và côsin, tang và côtang được ghép cùng một bảng?
H: Quan sát bảng lượng giác có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của góc khi góc tăng từ 00 đến 900?
GV: Nhận xét này là cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
Hoạt động 2: Cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
GV: Giới thiệu cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng VIII và bảng IX cần thực hiện theo ba bước như SGK.
GV: Hướng dẫn hs làm VD1: Tìm sin.
Chú ý: Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1, giao của cột và hàng này là giá trị của sin.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 (Tr 79 SGK)
A
7218
GV: Yêu cầu hs thực hiện VD2.
H: Muốn tìm cos ta tra ở bảng nào? Nêu cách tra?
GV: Khi gặp trường hợp này gv hướng dẫn hs sử dụng phần hiệu chính.
H: cos bằng bao nhiêu?
H: Phần hiệu chính tương ứng tại giao của và cột ghi là bao nhiêu?
H: Từ đó để tìm cos ta làm thế nào? Vì sao?(Hs trả lời không được gv có thể hướng dẫn)
GV: Giới thiệu mẫu 2 (Tr 79 SGK)
GV: Cho hs tự lấy một vài ví dụ khác và tra bảng.
GV: Giới thiệu hs VD3: tìm tg.
H: Muốn tìm tg ta tra ở bảng mấy? Nêu cách tra?
GV: Đưa bảng mẫu 3 cho hs quan sát.
A
1,1918
2938
GV: Cho hs làm ?1 : Sử dụng bảng, tìm cotg.
GV: Yêu cầu hs làm VD4: Tìm cotg.
H: Muốn tìm cotg ta tra bảng nào? Vì sao?
Yêu cầu hs nêu cách tra bảng.
GV: Cho hs làm ?2
GV: Yêu cầu hs đọc chú ý trang 80 SGK.
GV: Ngoài cách tìm TSLG của một góc nhọn cho trước bằng cách tra bảng ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện nhanh hơn.
VD1: Tìm sin.
GV: Dùng máy tính CASIO fx 220 hoặc fx 500A hoặc các máy tính có chức năng tương tự để hướng dẫn hs cách bấm máy:
GV: Yêu cầu hs làm VD2: Tìm cos bằng máy tính bỏ túi. Sau đó yêu cầu hs kiểm tra lại bằng bảng số.
GV: Cho hs làm VD3: Tìm cotg.
HD: Máy tính không có nút để tính cotg nhưng ta đã biết
Vậy
Cách tìm như sau: Ta lần lượt nhấn các phím sau:
GV: Yêu cầu hs đọc kết quả.
Về nhà xem thêm ở trang 82 SGK phần bài đọc thêm.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Yêu cầu thực hiện các bài tập sau:
1)Tìm TSLG của các góc nhọn sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư )
2) a) So sánh và .
b) cotg và cotg.
HS: Vừa nghe gv giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát.
Đ: Vì với hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và tang góc này bằng cotang góc kia.
Đ: Khi tăng từ 0 đến 90thì
-sin, tang tăng
-cosin, cotang giảm.
HS: Nghe và đọc trong SGK ba bước để tìm TSLG của một góc nhọn cho trước.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của gv: Tìm giao của hàng độ và cột phút là giá trị cần tìm.
HS: Xem mẫu 1 để thấy rõ điều này.
HS: Thực hiện VD2
Đ: Tra bảng VIII, số độ ta tra ở cột 13 số phút tra ở hàng cuối.
Đ: cos.
Đ: Là số 3.
Đ: Tìm cos ta lấy cos trừ đi phần hiệu chính vì góc tăng thì cosin giảm.
KQ: cos
= 0,8365.
HS: Lấy VD và nêu cách tra bảng.
Đ: Ta tra bảng IX (vì góc ). Cách tra như sau:
-Số độ tra cột 1.
-Số phút tra ở hàng 1.
Giá trị giao của hàng và cột là phần thập phân, phần nguyên là phần nguyên của giá trị gần nhất đã cho trong bảng.
Vậy tg.
HS: Đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và đọc kết quả:
cotg.
Đ: Muốn tìm cotg ta tra bảng X vì cotg là tg của góc gần bằng .
Lấy giá trị giao của hàng và cột ghi .
Vậy cotg.
HS: Đọc kết quả
tg.
HS: Đọc to chú ý SGK.
HS: Dùng máy tính bỏ túi bấm theo sự hướng dẫn của gv.
Khi đó màn hình sẽ hiện số 0,4261 nghĩa là
sin
HS: Bấm các phím:
Màn hình hiện số 0,6032.
Vậy cos.
HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của gv.
KQ: cotg
HS: Trả lời kết quả
HS: vì
HS: vì .
1.Cấu tạo của bảng lượng giác: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
2.Cách dùng bảng
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
VD1: (SGK)
VD2: (SGK)
VD3: (SGK)
VD4: (SGK)
Chú ý: (SGK)
Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Nắm vững cách tìm TSLG của một góc nhọn bằng bảng hoặc máy tính bỏ túi.
-Làm các bài tập 18, 20 SGK trang 83, bài tập 39, 41 trang 95 SBT.
-Tự lấy VD về số đo một góc nhọn rồi dùng bảng hoặc máy tính bỏ túi tính các TSLG của góc đó.
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tiet8hinh9MOI.doc