A.Mục tiêu:
1.Kiến thức Hiểu được các cụm từ “Cung căng dây” và “dây căng cung”.
Biết phát biểu được các định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1.
2.Kỷ năng : Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “dây căng cung”.
Biết phát biểu được các định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1.
3.Thái độ :Thấy được một số hình vẽ, hình ảnh về vị trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn trong thực tế.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo Viên : Một số ví dụ minh hoạ
2.Học Sinh : Xem trước bài mới
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 39: Liên hệ giữa cung và dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:12/1.Giảng:14/1/09.T:4
Tiết
39
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức Hiểu được các cụm từ “Cung căng dây” và “dây căng cung”.
Biết phát biểu được các định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1.
2.Kỷ năng : Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “dây căng cung”.
Biết phát biểu được các định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1.
3.Thái độ :Thấy được một số hình vẽ, hình ảnh về vị trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn trong thực tế.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo Viên : Một số ví dụ minh hoạ
2.Học Sinh : Xem trước bài mới
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp :
II.Bài củ:
Nêu khái niệm góc ở tâm? Định lí về cộng hai cung?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Cung và dây có sự liên quan như thế nào với nhau
2.Triển khai bài dạy :
1.HĐ1: Định lý 1:
Gv giới thiệu tác dụng của cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
Hs dùng thước thẳng đo hai dây cung AB và CD?
Đo hai cung nhỏ AB và CD?
Hai dây AB và CD thứ tự căng hai cung nào? So sánh hai dây AB và CD?
So sánh hai cung AB và CD?
Hs đọc nội dung định lý 1.
Dựa vào định lý viết giả thiết, kết luận?
Em nào chứng minh được câu a?
(chứng minh hai OAB và OCD bằng nhau)
So sánh hai dây AB và CD?
OAB và OCD còn bằng nhau theo trường hợp nào nếu không cho AB = CD mà cho AB = CD?
C
D
B
A
O
1
2
Chỉ mối quan hệ giữa cung và dây có chung hai mút.
Định lý 1: sgk.
GT: Cho (O), hai dây AB,
CD, hai cung AB, CD.
KL: a) AB = CD
AB = CD
b)AB = CD AB = CD
Chứng minh:
Xét OAB và OCD có: (góc ở tâm chắn hai cung AB, CD bằng nhau)
OA = OB = OC = OD = R (bán kính)
Vậy OAB = OCD (c.g.c) AB = CD.
b) Ta có:
OA = OB = OC = OD = R (bán kính)
AB = CD (gt)
Vậy OAB = OCD
AB = CD
2.HĐ2:Định lý 2:
C
D
B
A
O
Hs quan sát hình 11, sgk.
So sánh dây AB và dây CD?
So sánh AB và CD?
Từ đó rút ra nhận xét?
Viết giả thiết, kết luận của định lý 2?
Định lý 2: sgk.
GT: Cho (O), hai
dây AB, CD, hai
cung nhỏ AB, CD.
KL: AB > CD
AB > CD
AB > CD AB > CD
3.HĐ3:Bài tập ứng dụng:
Nhắc lại nội dung định lý 1 ở sgk?
Hs đọc đề bài tập 10.
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm?
Nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600 ? Tính độ dài dây AB?
Nêu cách chia đường tròn trên thành sáu cung bằng nhau?
A
B
R
O
a) Vẽ (O,R), vẽ góc
ở tâm ,
góc này chắn cung
AB. Tam giác cân
OAB có
Nên OAB là tam giác đều.
AB = R
b) Lấy A1 (O), dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ A2, A3,
A1A2 = A2A3 = A4A5 = A5A6 = A3A4 = A6A1
IV. Củng cố:
Hs làm bài tập 13 sgk để củng cố định lý 2.
Nhắc lại nội dung hai định lý, chứng minh định lý 1.
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo sgk.
Làm bài tập ở sgk.
Tiết sau: “Góc nội tiếp”.
File đính kèm:
- TIET39..doc