Giáo án môn Hình học 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 56: Luyện tập

A.Mục tiêu:

 1.Kiến thức : Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.

 2.Kỷ năng : Có kỹ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.

 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 B.Chuẩn bị:

 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập

 2.Học Sinh : Làm bài tập

 C. Tiến trình lên lớp:

 I.Ổn định lớp :

 II.Bài củ:

 Nêu công thức tính diện tích hình tròn? Hình quạt tròn?

 III.Bài mới:

 1. Đặt vấn đề :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:16/3.Giảng:19/3/09.T:5 Tiết 54 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. 2.Kỷ năng : Có kỹ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: 1.Giáo Viên : Bài tập luyện tập 2.Học Sinh : Làm bài tập C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp : II.Bài củ: Nêu công thức tính diện tích hình tròn? Hình quạt tròn? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Ta vận dụng bài học vào làm bài tập 2.Triển khai bài dạy : 1.Bài tập 78: Nêu công thức tính chu vi hình tròn? Từ đó tính R? Vậy diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là bao nhiêu? Theo giả thiết thì: C = 2R = 12 Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là: (m2) 2.Bài tập 80: Tính diện tích hình tròn bán kính 20cm? Theo cách buộc thì mỗi con dê có thể ăn diện tích cỏ bằng mấy phần diện tích hình tròn? Tính diện tích hình tròn bán kính 30cm? Tính tổng diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn? So sánh và trả lời? Cách 1 thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê bằng nhau. Mỗi diện tích là ¼ hình tròn có bán kính 20m =>= 100 (cm2) Cả hai diện tích là: 100 x 2 = 200 Cách hai, diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là:=225 (cm2) Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là: 25. Diện tích cỏ dành cho cả hai con dê: 225 + 25 = 250 Vậy với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn lớn hơn m B A H O 3.Bài tập 85: Tam giác AOB là tam giác gì? Mỗi cạnh có độ dài là bao nhiêu? Tính diện tích tam giác đều cạnh là R theo công thức S = ? Ta có bao nhiêu hình quạt tròn bằng hình quạt tròn OAB? Tính diện tích hình quạt tròn AOB ? Muốn tính hình viên phân ta làm thế nào? Diện tích của hình viên phân trên bằng hiệu của hai diện tích nào? Hãy tính diện tích đó? Tam giác AOB là tam giác đều có cạnh R =5,1 cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là ta có: SAOB = Diện tích hình quạt tròn AOB là: Diện tích hình viên phân: 4.Bài tập 86: Tính diện tích hình tròn (O, R1) ? Tính diện tích hình tròn (O, R2) ? Tính diện tích hình vành khăn? Áp dụng công thức tính diện tích hình vằn khăn khi biết các số liệu ở SGK a) Diện tích hình tròn R2 R1 O (O, R1): S1 = .R12 Diện tích hình tròn (O, R2): S2 = .R22 Diện tích hình vành khăn S = S1 – S2 = .R12 –.R22 = (R12 – R22) b) S = 155,1 cm2 . IV.Củng cố : Làm bài tập 87, sgk. V.Hướng dẫn bài tập 51, 52 SGK. Làm các bài tập còn lại ở sgk. Tiết sau: “Ôn tập chương III”.

File đính kèm:

  • docTIEt54..doc