Giáo án môn Hình học khối 9 - Chương II - Tiết 23: Luyện tập

I- MỤC TIÊU :

-Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất Của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập

-Rèn kỹ năng vẽ hình và suy luận chứng minh

II- CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ ,thước thẳng ,com pa

HS: thước thẳng,com pa

 III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Chương II - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : -Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất Của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập -Rèn kỹ năng vẽ hình và suy luận chứng minh II- CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ,thước thẳng ,com pa HS: thước thẳng,com pa III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Oån định : kiểm tra sĩ số HS 2) các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS GV : yêu cầu kiểm tra HS1: Phát biểu định lý so sánh độ dài của đường kính và -Chứng minh định lý đó HS2: Chữa bài tập 18 SBT/130 - Gv nhận xét cho điểm GV: bổ sung thêm câu hỏi cho lớp : c/m OC//AB ( tứ giác OBAC là hình thoi vì có 2 đường chéo vuong góc và cắt tại trung điểm mỗi đường Hai HS lên bảng kiểm tra * HS1: Phát biểu định lý 1 SGK/103 Vẽ hình ,c/m định lý sgk/102 *HS2: B Gọi trung điểm của OA là H. Vì HA=HO và BH vuông OA A H O tại H =>AB=OB( tam giác cân mà OA=OB=AB=> tam giác C AOB đều => AOB=600 Tam giác vuông BHO có : BH=BO.sin600= Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của HS Ghi bảng GC chữa bài 21 SBT/131 GV đưa đề bài lên bảng phụ GV vẽ hình trên bảng GV gợi ý : vẽ OM vuông góc CD ,OM kéo dài cắt AK tại N Phát hiện các cập đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán Bài 2: Cho đường tròn (O) ,hai dây AB,AC vuông góc với nhau biết AB=10; AC=24 a) tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm . b)chứng minh 3 điểmB,O,C thẳng hàng c)Tính đường kính của đường tròn Hảy xác định khoảng cách từ O tới AB và AC? Tính khoảng cách đó Để chứng minh 3 điểm B,O,C thẳng hàng ta làm ntn? -Ba điểm B;C;O thẳng hàng chứng tỏ đoạn BC là dây ntn của đường tròn -Nêu cách tính BC? -Gv cho HS sữa bài 10 sgk/104 -Gọi Hs lên bảng vẽ hình Muốn c/m 4 điểm thuộc đường tròn ta chứng minh ntn? -Gọi HS chứng mính DE<BC -Hs đọc to đề bài -HS vẽ hình vào vở HS làm miệng .,GV ghi bảng Một HS đọc to đề bài -Gọi HS lên bảng vẽ hình HS vẽ hình vào vở -khoảng cách đó là OK;OH? Chứng minh góc tạo bởi chúng là 1800 -BC là đường kính -áp dụng ĐL pi Ta go - HS lên bảng vẽ hình - chứng minh 4 điểm cách đều một điểm -HS c/m Bài 21 SBT/131 : Kẻ OM vuông CD, C OM cắt AK tại N=>A H I O MC=MD (ĐL đường kính vuông góc dây) N K xét AKB có OA=OB D (gt) ,ON//KB ( cùng vuông CD)=>AN= NK Xét AHK có AN=NK. ,MN//AH => MH=MK Vậy MC-MH=MD-MK hay CH=DK Bài 2: A B Kẽ OKAB tại H , OKAC tại K=> AH=HB; AK=KC K O (ĐL)Tứ giác AHOK là hcn(có 3 góc vuông) C =>AH=OK=5; OH=AK=12 b)từ câu a ta có AH=HB và AKOK là hcn nên KÔH=900 và KO=AH => KO=HB =>CKO=OHB => C1=O1=900 ( góc tương ứng Mà C1+O2=900=> O1+O2=900mà KOH=900 => COB=1800 => ba điểm C;O;B thẳng hàng c) theo kết quả câu b ta có BC là đường kính của đường của đường tròn (O) xét ABC (Â =900) theo định lý Pi Ta go BC2 =AC2+AB2 BC= A Bài 10 SGK/104: E D a)Gọi M là trung điểm của BC ta có : EM= ½ BC; DM = C 1/2 BC B N =>ME=MB=MC=MD (cùng bằng ½ BC) do đó B,E,D,C cùng nằm trên đường tròn đường kính BC b) xét đường tròn (M) nói trên ta có DE là dây ,BC là đường kính nên DE <BC ( không thể có TH: DE=BC) Hoạt động 3: Dặn dò -Khi làm bài tập cần đọc kỹ đề ,nắm vững GT,KL -Vẽ hình rõ ,chuẩn Vận dụng các kiến thức để lập luận -BVN: 22;23 19 SBT Chuẩn bịbài : Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm

File đính kèm:

  • docTIET 23.doc
Giáo án liên quan