MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Học sinh biết vẽ tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn
- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
* Trọng tâm: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
CHUẨN BỊ:
- SGK, thước thẳng, com pa
- Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Học kỳ I - Tiết 26: Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 8 / 12 / 2007
Tiết 26
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Học sinh biết vẽ tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn
- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
* Trọng tâm: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
CHUẨN BỊ:
- SGK, thước thẳng, com pa
- Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức:
B Kiểm tra:
- Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức liên hệ tương ứng với mõi vị trí?
- Thế nào là tiếp tuyến của 1 đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có t.chất cơ bản gì?
- Các cách nhận biết 1 tiếp tuyến?
a) Nếu đường thẳng a và (O) chỉ có 1 điểm chung, thì a là tiếp tuyến của (O)
b) Nếu d = R, thì a là tiếp tuyến của (O)
( Giữ lại kết quả ở góc bảng)
C.Bài mới:
HĐ1: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
GV: Qua bài học trước em đã biết 2 cách nào nhận biết 1 tiếp tuyến của đường tròn
(GV chỉ vào góc bảng)
GV: Cho (O) , lấy C(O). Qua C vẽ đường thẳng aOC . Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay không? Vì sao?
HS đứng tại chỗ c/ minh:
d = R
Có OCa tại C (gt) OC là khoảng cách từ O đến a hay OC = d
Mà C C(O; R ) OC = R
Vậy a là tiếp tuyến của (O)
GV: giới thiệu đ/ lí ( chính là phát biểu dấu hiệu b theo cách 2)
HS đọc lại định lí trong SGK
GV cho HS làm ?1/ 110(SGK)
GV treo bảng phụ 1( ghi ?1 và hình vẽ)
Hỏi: Muốn chứng minh BC là tiếp tuyến của (O) ta phải chứng minh điều gì?
.)BC và (O; OH) chỉ có 1 điểm chung
Hoặc:
.) BC OH tại H; H(O); H BC
HS chứng minh?
(HS làm việc theo nhóm)
Nhóm 1 chứng minh cách 1
Nhóm 2 chứng minh cách 2
Chốt:
- Chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của 1 đường tròn
- Cách dựng tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm C thuộc đường tròn:
.) Nối O với C
.) Dựng a OC tại C
HĐ2:Áp dụng
HS:Đọc đề toán? Nêu yêu cầu của đề bài
GV: Giả sử đã dựng được AB là tiếp tuyến của (O) với B là tiếp điểm
Em có nhận xét gì về Δ ABO
HS: Δ ABO vuông tại B
Hỏi: Điểm B được xác định bằng cách nào
HS: B (M; ) và B (O)
Hỏi: (M; ) cắt (O) tại mấy điểm
Làm ?2: Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng
GV: ? Để c/m AB,AC là tiếp tuyến của (O) ta làm thế nào?
HS: AB OB
B (O)
? Sử dụng kiến thức nào để c/m AB OB
HS: c/m MB = MO = MA=
HS đứng tại chỗ c/m
Chốt: - Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
- Cách dựng tiếp tuyến
D.Củng cố
? Làm bài 21 / 111(SGK)
HS: Đọc đề? Vẽ hình, ghi gt, kl ?
Hỏi:
AC là tiếp tuyến của (B; BA) (?)
AC AB tại A. (?)
Δ ABC vuông tại A
BC2 = AB2 + AC2
25 = 9 + 16
BC = 5; AB = 3; AC = 4 ()
HS: đứng tại chỗ c/m
? Làm 22/ 111(SGK)
HS: Đọc đề bài
Vẽ hình, ghi gt, kl
GV: Giả sử đã dựng được (O) đi qua B và tiếp xúc với d tại A. Vậy tâm O phải thỏa mãn những ĐK nào?
HS: (O) tiếp xúc d tại A OA d
(O) đi qua A và b OA = OB
O đường trung trực của AB
Vậy O là giao điểm của đường trung trực của AB và đường vuông góc với d tại A
GV: gọi HS lên bảng dựng hình
Hỏi: Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến:
a. Đường thẳng a và (O) có duy nhất 1 điểm chung a là tiếp tuyến của (O)
b. Định lí: (SGK) / 110
a là tiếp tuyến của (O)
. C a; C (O)
. aOC tại C
?1/ 110 (SGK)
GT
Δ OBC; OH BC tại H
KL
BC là t.tuyến của (O; OH)
Cách 1:
. Có OH BC tại H OH là khoảng cách từ O đến BC OH = d
. Vì H (O; OH) OH = R
d = R.
Vậy BC là tiếp tuyến của (O; OH)
Cách 2:
.) Có OH BC tại H (gt)
.) Vì H (O; OH); H BC (gt)
Vậy BC là tiếp tuyến của (O; OH)
2. Áp dụng:
* Bài toán
* Cách dựng:
- Dựng M là trung điểm của OA
- Dựng (M; ) cắt (O) tại B và C
- Nối AB, AC ta được AB, AC là các tiếp tuyến cần dựng
* Chứng minh:
Theo cách dựng: .) M là trung điểm OA
BM là đường trung tuyến của Δ ABO
.) B (M; )
MB = MO = MA=
Δ ABO vuông tại B. Vậy OBAB
.) (M; )cắt (O) tai B B (O)
AB là tiếp tuyến của (O)
Chứng minh tương tự : AC là tiếp tuyến (O)
LUYỆN:
Bài 21/ 111(SGK)
GT
Δ ABC: AB = 3 cm; AC = 4 cm
BC = 5 cm; (B: BA)
KL
AC là tiếp tuyến của (B; BA)
.) Xét Δ ABC có AB= 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm
AB2 + AC2 = 9 + 16 = 25
BC2 = 52 = 25
BC2 = AB2 + AC2
Vậy Δ ABC vuông tại A (đ/l pitago đảo)
AC AB tại A.
Vậy AC là tiếp tuyến (B; BA)
Bài 22/ 111 (GSK)
* Cách dựng:
- Dựng bd tại A
- Dựng c là đường trung trực của AB
- Dựng (O; OA) ta có (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại a
* Chứng minh:
Theo cách dựng ta có:
tại A
.) d b tại A
O b
Vậy d là tiếp tuyến của (O; OA) tại A
.) C là đường trung trực AB
O c
OA = OB. Vậy B (O; OA)
E. HDVN:
Cần nắm vững:
- Định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn
- Tính chất tiếp tuyến của đường tròn
- Thuộc các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
- Rèn kĩ năng dựng tiếp tuyến của đường tròn ( qua 1 điểm nằm trên đường tròn; hoặc qua 1 điểm nằm ngoài đường tròn)
- BTVN: 24 (SGK) / 111; 42; 45 (SBT)
File đính kèm:
- TIET 26 - HINH 9.doc