Giáo án môn Hình học khối 9 - Lê Thị Ngạn - Chương II - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

1. Kiến thức : HS nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra hai cung tương ứng , trong đó có một cung bị chắn . Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ ) của chúng . Hiều và vận dụng được định lý về cộng hai cung

2. Kỹ năng :Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương quan giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn

3. Thái độ:Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp logic

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên:sgk, sbt, com pa , thước thẳng, thước đo góc

- Học sinh :sgk, sbt, com pa , thước thẳng, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Lê Thị Ngạn - Chương II - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần20 Ngày soạn :12/01/2006 Tiết 37 Ngày dạy :17/01/2006 §1. GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức : HS nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra hai cung tương ứng , trong đó có một cung bị chắn . Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ ) của chúng . Hiều và vận dụng được định lý về cộng hai cung Kỹ năng :Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương quan giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn Thái độ:Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp logic CHUẨN BỊ : Giáo viên:sgk, sbt, com pa , thước thẳng, thước đo góc Học sinh :sgk, sbt, com pa , thước thẳng, thước đo góc TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Giới thiệu chương Chúng ta sẽ học về các loại góc với đường tròn , góc ở tâm , góc nội tiếp , góc tạo bời tia tiếp tuyến và dây cung , góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn . Quỹ tích cung chứa góc , tứ giác nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn, diện tích hình tròn , hình quạt tròn Hoạt động 2 : Góc ở tâm GV treo bảng phụ vẽ hình 1/67 A B m n O a D C O Hãy nhận xét về góc AOB ? Góc AOB là góc ở tâm . Vậy thế nào là góc ở tâm ? Khi CD là đường kính thì có là góc ở tâm không ? có số đo bằng bao nhiêu độ? GV giới thiệu cung nhỏ , cung lớn, cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên GV cho HS làm bài 1/68 sgk Hoạt động 3 : Số đo cung GV : ta đã biết xác định số đo góc bằng thước đo góc . Còn số đo cung được xác định như thế nào ? Gv nêu định nghĩa số đo cung như sgk GV : cho . Tính sđ sđ? Gv lưu ý HS sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung 00 £ số đo góc £ 1800 00 £ số đo cung £ 1800 Hoạt động 4 : So sánh hai cung GV Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau Gv : Cho góc ở tâm AOB , vẽ phân giác OC ( C Ỵ (O)) Em có nhận xét gì về và ? Hãy so sánh số đo cung AB và số đo cung AC ? GV : Làm thế nào để vẽ 2 cung bằng nhau ? GV cho HS làm ?1 /68 Hoạt động 5 : Khi nào thì Gv cho HS làm bài toán sau : Cho (O) , , điểm C Ỵ. Hãy so sánh với , trong các trường hợp C Ỵ nhỏ C Ỵ lớn GV nêu định lý Em hãy chứng minh đẳng thức trên ? Hoạt động 6 : Củng cố Gv yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa về góc ở tâm , số đo cung , so sánh hai cung và định lý về cộng số đo cung Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà Học thuộc các định nghĩa , định lý của bài Làm bài tập 2,4,5/69sgk HS nghe GV trình bày và mở “Mục lục” trang 138 sgk theo dõi HS quan sát và trả lời HS : Đỉnh là tâm của đường tròn HS nêu định nghĩa sgk/66 là góc ở tâm vì có đỉnh là tâm đường tròn có số đo bằng 1800 là cung bị chắn bởi góc AOB Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn HS đọc to định nghĩa sgk HS đọc chú ý sgk /67 HS lên bảng vẽ tia phân giác OC Ta có ( vì OC là phân giác) Ta có HS : Dựa vào số đo cung : vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo HS vẽ hình trên bảng cả hai trường hợp O A C B O A B C HS lên bảng đo , viết : sđ sđ sđ HS đứng tại chỗ nhắc lại các kiến thức đã học 1. Góc ở tâm : Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm Cung AB được ký hiệu là Cung nhỏ Cung lớn Hình 1b mỗi cung là một nửa đường tròn 2. Số đo cung : Định nghĩa: Học sgk/ 67 VD : thì : Sđ Và sđ Chú ý : sgk/67 3. So sánh hai cung : Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau Trong hai cung , cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn 4. Khi nào thì ? Định lý : Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì :

File đính kèm:

  • doctiet 37.doc
Giáo án liên quan