Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 69

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bày.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

- HS: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.

 

doc148 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90 Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 22/08/2011 Tiết 1: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bày. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình dạy – học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 9 và chương I - Nội dung của chương: + Một số hệ thức về cạnh và đường cao, . + Tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại. Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình. - Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK. ? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí. ? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập? - Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên. Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK? ? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? ? Làm bài tập ?1 theo nhóm? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả. - Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK. Hoạt động 4: Củng cố - Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 1a trang 68 SGK. ! Tương tự hãy trình bày bài 1b trang 68 SGK 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC=b, BC=a, AH= h, CH=b', HB=c'. Định lí 1: (SGK) (1) Chứng minh: (SGK) - Thảo luận và trình bày cách c/m định lí Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 2: (SGK) (2) Chứng minh: Xét DAHB và DCHA có: (cùng phụ với góc ) Do đó: DAHB DCHA Suy ra: - Tìm hiểu VD 2- SGK *Củng cố- Luyện tập Bài 1/68 Hình 4a Độ dài cạnh huyền: x + y = Ap dụng định lí 1 ta có: x = = 7,746 y = = 7,7460 - Đứng tại chỗ trình bày. Áp dụng định lí 1 ta có: x = =15,4920 y = 20 - 15,4920 = 4,5080 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững nội dung định lí 1 và 2, nhớ các hệ thức - Bài tập về nhà: 2 trang 69 SGK; 1, 2 trang 89 SBT. - Chuẩn bị bài mới. 06/09/2011 20 : 35: 35 15 :45:30 Tiết 2: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết được các hệ thức có liên quan đến đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế, kĩ năng trình bầy. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình dạy- học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu và viết hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền? Tính x,y trên hình (a)? ? Phát biểu và viết hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền? Tính x, y trên hình (b)? - GV cho HS nhận xét bài làm và cho điểm Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao - Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK. ? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh? - Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để chứng minh định lí. ? Làm bài tập ?2 theo nhóm? - Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK? ? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí? - Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3) - Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 3 trang 67 SGK. - Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, có thể em chưa biết trong SGK. Hoạt động 4: Củng cố ? Em hãy viếtdlại 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? - Giải bài tập Bài 4/69 Hình 7 HS1: - Phát biểu hệ thức - Áp dụng hệ thức (1) ta có: x2 = 2.(2+6) = 2.8 = 16 x = y2 = 6.(2+6) = 6.8 = 48 x = HS2: - Phát biểu hệ thức - Áp dụng hệ thức (2) ta có: 42 = 2.x x = 42 : 2 = 16 :2 = 8 - Áp dụng hệ thức (1) ta có: y2 =8.(2+8) = 8.10 = 80y = 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 3: (SGK) (3) Chứng minh: Ta có: Suy ra: Định lí 4: (SGK) (4) Chứng minh: Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có: * Chú ý: (SGK) *Củng cố - Luyện tập - HS viết lại các hệ thức - HS lên bảng giải bài tập Bài 4/69 Hình 7 Áp dụng định lí 2 ta có: x = y = = Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem bài cũ, học thuộc các định lí. - Bài tập về nhà: 3, 8 - SGK; 4, 5, 6 trang 89 SBT. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. 11/09/2011 20:27:15 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Nắm vững các hệ thức; làm bài tập theo yêu cầu; Thước thẳng, êke, MTBT. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình dạy – học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12’) - GV treo bảng phụ, gọi bốn học sinh cùng lúc hoàn thành yêu cầu của bài. ? Hãy viết hệ thức và tính các đại lượng trong các hình 1,2,3,4 dưới đây? - Quan sát hình vẽ trên bảng phụ: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 -Nhận xét bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập (30’) - Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình. ? Để tính AH ta làm như thế nào? ? Tính BH? ? Tương tự cho CH? - Gọi một học sinh đọc nội dung bài 4/tr70 SGK? ? Muốn chứng minh DDIL là tam gíac cân ta cần chứng minh những gì? ? Theo em chứng minh theo cách nào là hợp lí? Vì sao? ! Trình bày phần chứng minh? ? Muốn chứng minh không đổi thì ta làm sao? ! Trình bày bài giải? - Quan sát hình vẽ trên bảng phụ - Trình bày bài giải Hình 1: c = = 8.545 b = = 12.207 Hình 2: h2 = b'c' h = = 8 Hình 3: ah = bc h = = 4,8 Hình 4: h = = 1,443 Bài 5/tr60 SGK Tính AH; BH; HC? -- Giải -- Áp dụng định lí 4 ta có: => Áp dụng định lí 2 ta có: Bài 4/tr70 SGK Giải a. Chứng minh DDIL là tam giác cân Xét DDAI và DLCD ta có: Do đó, DDAI = DLCD (g-c-g) Suy ra: DI = DL (hai cạnh tương ứng) Trong DDIL có DI = DL nên cân tại D. b. C/m không đổi Trong DLDK có DC là đường cao. Áp dụng định lí 4 ta có: mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi. Vậy: không đổi. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Xem kỹ các bài tập đã chữa - Bài tập về nhà: 6; 7 trang 70 SGK; 7 - SBT - Chuẩn bị bài tốt tiết sau tiếp tục phần luyện tập 13/9/2011 21:10:17 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tiếp tục vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: * GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, các bài tập luyện tập phù hợp. * HS: Học bài và làm bài tập đầy đủ; Thước thẳng, êke, MTBT. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình dạy – học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) ? Nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? - Giải bài tập 8-SGK H-10 H-11 H-12 Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình. ? Để tính AH ta làm như thế nào? ? Hãy tính AB và AC? - Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài. Hình 8 Hình 9 ? Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập? - Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải. Bài 11-SBT: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng AB:AC = 5:6, đường cao AH = 30cm. Tính độ dài các đoạn HB, HC. - Yêu cầu HS vẽ hình theo bài ra ? Bài toán cho biết và AH = 30cm giúp các em nghĩ đến điều gì? - Em hãy c/m HAB HCA ? Em hãy nêu cách tính HB? - Các hệ thức Hệ thức 1: Hệ thức 2: h2 = b'c' Hệ thức 3: ah = bc Hệ thức 4: Bài 8: a) x2 = 4.9 = 36 b) 22 = x2 ; y2 = 2.2 = 4 c) 122 = 16.x ; y2 = 9.(9+16) = 9.25 Bài 6/tr69 SGK Giải Áp dụng định lí 2 ta có: Áp dụng định lí Pitago ta có: Bài 7/tr70 SGK Giải Hình 8 Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A. Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab. Hình 9 Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D. Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab Bài 11-SBT: - HS vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ hình Cho biết: AH = 30 cm Tính: HB, HC - Ta nghĩ đến cặp tam giác đồng dạng HAB và HCA Giải: Xét HAB và HCA có: - góc chung (cùng phụ với ) HAB HCA (g.g) cm. - Áp dụng hệ thức 3, ta có: 302 = BH.HC cm Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững các hệ thức lượng trong tam giác vuông - Xem kỹ các dạng bài tập đã giải - Chuẩn bị ở nhà bài §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn 21.15.37 18/9/2011 Tiết 5: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Kĩ năng: Viết được các biểu thức biểu diễn định nghĩa sin, cos, tan, cot của góc nhọn cho trước. Rèn kĩ năng dựng hình, kĩ năng trình bày. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ. HS: Nghiên cứu bài ở nhà và làm bài tập; dụng cụ học tập; MTBT. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác, rèn kỹ năng trình bày. IV. Tiến trình dạy - học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đề bài đưa lên bảng phụ ? Cho hai tam giác vuông ABC () và tam giác A’B’C’ () có . a) CMR hai tam giác đồng dạng với nhau b)Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác) Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần mở đầu trong SGK ! Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các cạnh ứng với góc nhọn. ? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập ?1 trong sách giáo khoa? - GV nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó. ? Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác? ? So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao? - Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2 - Yêu cầu học sinh tự đọc các ví dụ 1, 2, 3 trong SGK trang 73. - Gọi một học sinh trình bày cách dựng hình trong bài tập ?3 Hoạt động 3: Củng cố ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Làm bài tập 10 trang 76 SGK? - Trình bày bảng Các tỉ số lượng giác góc 340 sin340; cos340; tan340; cot340 - HS lên bảng trình bày 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a. Mở đầu Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó. AB là cạnh kề của góc B AC là cạnh đối của góc B ?1 a. b. b. Định nghĩa (SGK) Nhận xét sin<1; cos<1 c. Các ví dụ -Nêu như trong SGK Bài 10 (SGK) sin340;cos340; tan340; cot340 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững đ/n tỉ số lượng giác của góc nhọn, biết biều diễn các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. - Bài tập về nhà: 11; 12 trang 76 SGK ; 21, 22 SBT - Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo §2. 20:20:15 20/9/2011 Tiết 6: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau. Biết tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. - Kĩ năng: Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, MTBT. - HS:Nắm vững đ/n TSLG của góc nhọn và làm bài tập; dụng cụ học tập; MTBT. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - ĐVĐ, vấn đáp, thuyết trình, . - Tăng cường các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. IV. Tiến trình dạy - học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? ? Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B? Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm? ? Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau? ? Cho biết mối quan hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau? - GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó. ? Biết sin450 = . Tính cos450? - Qua một số tính toán cụ thể ta có bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt sau. GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho học sinh. - Cho học sinh tự đọc ví dụ 7 trang 75 SGK. - GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 75. Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập: - GV treo bảng phụ có hình 21; 22 trong SGK và cho HS đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe và làm theo. ? Làm bài tập 12 trang 76 SGK? - HS lên bảng làm bài , , 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Định lí (SGK) Với Các ví dụ Ví dụ 5: sin450 = cos450 = tan450 = cot450 = 1 Ví dụ 6: Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300 450 600 sin cos tan 1 cot 1 Chú ý: (SGK) - Theo dõi SGK Bài 12 tr 76SGK cos300; sin150; cos37030'; tan180; cot100; Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững đ/n tỉ số lượng giác của góc nhọn và định lí về TSLG của 2 góc phụ nhau - Bài tập về nhà: 13; 14; 15; 16; 17 trang 77 SGK - Chuẩn bị bài mới phần luyện tập trang 77 SGK. 21:15:15 22/9/2011 20:35:15 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố đ/n TSLG của góc nhọn. Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. - Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; Thước thẳng, êke, compa;Các dạng bài tập phù hợp. HS: Ôn tập đ/n TSLG của góc nhọn và làm bài tập theo yêu cầu. Dụng cụ học tập. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường thực hành giải toán. IV. Tiến trình dạy - học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? - Tính các TSLG của góc B, từ đó suy ra các TSLG của góc A (Hình vẽ trên bảng phụ) ? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? - Cho HS nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản Hoạt động 2: Luyện tập: - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu b, d bài 13/tr77SGK. Dựng góc nhọn biết: b) cos = 0,6 ? Em hãy nêu cách dựng? HS: Dựng tam giác vuông ABC có tỉ số giữa 1 cạnh góc vuông và cạnh huyền là d) cot= ? Em hãy nêu cách dựng? HS: Dựng tam giác vuông có tỉ số giữa 2 cạnh góc vuông ? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tan = ? ? Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại? ! Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này. - C/m câu b: sin2 + cos2 = 1 - HD: Xét 1 góc nhọn của tam giác vuông ABC và sử dụng định lí Pi-ta-go ? Làm bài tập 17/tr77 SGK? ? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì? ? AC được tính như thế nào? HS1- HS phát biểu định nghĩa - Áp dụng: Ta có: (Pi ta go) ; ; HS2: Do nên ta có: Bài 13/tr77 SGK - 2 HS đồng thời lên bảng dựng hình HS1: b) cos = 0,6 = C/m: Ta có cos= Góc = là góc cần dựng HS2: d) cotg= là hình cần dựng Bài 14/tr77 SGK Sử dụng định nghĩa để chứng minh: a) Ta có: = . = . b) Ta có: ; (đpcm) Bài 17/tr77 SGK Tìm x = ? Giải Trong DAHB Có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20. Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co: AC = x = => AC = 29 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững đ/n TSLG của góc nhon; Xem kỹ các bài tập đã giải. - Bài tập về nhà: 15; 16 tr77 SGK. Tiết sau tiếp tục luyện tập. *HD bài 15: Do ABC vuông tại A nên B và C là hai góc phụ nhau, ta có: cosB = 0,8 sinC = ..; Ta lại có: sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 - sin2C cosC = ..... tanC = =; cotC = .. 21:10:15 03/10/2011 20:35:15 Tiết 8: LUYỆN TẬP (Tiếp) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố định nghĩa TSLG của góc nhọn, định lí về TSLG của hai góc phụ nhau. - Vận dụng tốt định nghĩa, định lí và một số hệ thức đã được chứng minh thông qua bài tập để giải một số bài tập về TSLG. - Rèn kỹ năng tư duy linh hoạt, độc lập suy nghĩ II. Chuẩn bị: GV: Một số bài tập cơ bản và nâng cao. HS: Nắm vững đ/n, t/c và một số hệ thức đã được c/m ở bài tập 14-SGK. Giải các bài tập theo yêu cầu, MTBT III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, nhóm HS, rèn phương pháp tự học. - Rèn kỹ năng giải toán. IV. Tiến trình dạy - học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1: Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? - Giải bài tập 15-SGK HS2: Giải bài tập: 16-SGK - Cho HS nhận xét bài làm của bạn - GV củng cố và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập (32’) Bài 1: Hãy biến đổi các TSLG thành TSLG của các góc nhỏ hơn 450. sin650; cos540; sin48030’; tan750; cot82045’. Bài 2: Tính: a) ; b) tan760 – cot140 ? Em hãy nhận xét quan hệ của các cặp góc: 320 và 580; 760 và 140? ? Tính các biểu thức đó như thế nào? Bài 3: Không dùng bảng số hoặc máy tính, hãy tính giá trị các biểu thức sau: a) M = cos2150 + cos2250 + cos2350 + cos2450 + cos2550 + cos2650 + cos2750 b) N = sin2100 - sin2200 + sin2300 - sin2400 - sin2500 - sin2700 + sin2800 HD: Em hãy biến đổi đưa về sử dụng hệ thức sin2+ cos2 = 1 - GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm 2 HS lên bảng làm bài HS1: - Phát biểu định lí - Bài 15: DoABC vuông tại A nên B và C là hai góc phụ nhau, ta có: cosB = 0,8 sinC = 0,8; Ta lại có: sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 - sin2C cosC = 0,6 tanC = ; cotC = HS2: Ta có: sinC = sin600 = AB = 8.sin600 = 8. Bài 1: HS vận dụng định lí TSLG của hai góc phụ nhau để biến đổi. HS: sin650 = cos250; cos540 = sin360; sin48030’ = cos41030’; tan750 = cot150; cot82045’ = tan7015’. Bài 2: Hai HS lên bảng làm bài HS1: a) HS2: b) tan760 - cot140 = tan760 - tan760 = 0 - Nhận xét bài làm của bạn Bài 3: HS thảo luận nhóm và nêu phương án giải Nhóm 1: a) M = (cos2150 + cos2750) + (cos2250 + cos2650) + + (cos2350 + cos2550) + cos2450 =(sin2750 + cos2750) +(sin2650 + cos2650) + (sin2550 + cos2550) + cos2450 = 1 + 1 + 1 + b) Nhóm 2: Biến đổi tương tự N = sin2100 - sin2200 + sin2300 - sin2400 - sin2500 - sin2700 + sin2800 = (sin2100 + sin2800) – (sin2200 + sin2700) - (sin2400 + sin2500) + sin2300 = (sin2100 + cos2100) –(sin2200 + cos2200) - (sin2400 + cos2400) + sin2300 = 1 - 1 - 1 + Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nghiên cứu kỹ các bài tập đã giải - Bài tập về nhà: 32; 34; 35-SBT - Thêm: Với góc nhọn x. Chứng minh các hệ thức sau: a) ; b) HD: Biến đổi đưa về sử dụng hệ thức: sin2+ cos2 = 1 Tiết sau mang theo MTBT Casio fx-500MS 05/10/2011 20:35:13 Tiết 9: §3. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ TÌM TSLG CỦA MỘT GÓC NHỌN VÀ NGƯỢC LẠI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách tìm TSLG của một góc nhọn cho trước và tìm số đo của một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn đó bằng MTBT. - Kĩ năng: Có kỹ năng dùng máy tính bỏ túi để tìm TSLG của một góc nhọn và tìm số đo của một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. - Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận, chính xác trong giải bài tập. Thành thạo sử dụng MTBT II. Chuẩn bị: - GV: Máy tính bỏ túi Caiso-fx500MS hoặc Caiso-fx500ES; thước thẳng; êke. - HS: Máy tính bỏ túi Caiso-fx500MS hoặc Caiso-fx500ES; dụng cụ học tập. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tăng cường thực hành sử dụng MTBT IV. Tiến trình dạy - học: Những hoạt động cơ bản của GV Những hoạt động cơ bản của HS Hoạt động 1: ĐVĐ vào bài: - Để tìm TSLG của một góc nhọn cho trước hoặc tìm số đo của một góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó trước đay người ta dùng “Bảng số với 4 chữ số thập phân”. Tuy nhiên khoa học kỷ thuật ngày càng phát triển đòi hỏi tốc độ tính toán phải nhanh hơn, dễ thực hiện hơn nên ta có thể sử dụng MTBT thay thế cho việc tra bảng để có kết quả nhanh và chính xác. - GV giới thiệu về MTBT Caiso-fx500MS hoặc Caiso-fx500ES và một số ứng dụng của nó trong giải toán. Hoạt động 2: Tìm TSLG của một góc nhọn cho trước: Ví dụ 1: Tìm các TSLG sau: sin46012’; sin300; sin50025’; sin760 cos33014’; cos52054’; cos600; cos850 tan52018’; tan300; tan450; tan63036’ cot8032’; cos25018’; cot450; cot730 - GV hướng dẫn HS thực hành máy mỗi ý một trường hợp, các trường hợp còn lại HS tự làm - Cho HS áp dụng quy tắc làm tròn số nếu kết quả là số gần đúng. ? So sánh các góc tương ứng của từng câu rồi so sánh TSLG tương ứng của nó và rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa độ lớn các góc và TSLG của nó? Hoạt động 3: Tìm số đo góc nhọn khi biết một TSLG của góc đó: - GV đặt vấn đề vào mục Ví dụ 5: Tìm góc nhọn , biết sin=0,7837 (làm tròn đến phút) - Ta có thể sử dụng MTBT Casio-fx 500MS để tìm - Yêu cầu HS làm ?3-SGK Tìm góc nhọn , biết cotg = 3,006 - Cho một HS đọc chú ý SGK Ví dụ 6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ) biết sin = 0,4470 - Yêu cầu HS thực hành trên máy - Cho HS làm ?4 Hoạt động 3: Củng cố-Luyện tập - Sử dụng máy tính bỏ túi ta có thể tìm được số đo của góc nhọn khi biết TSLG của nó và ngược lại. 1) Tìm TSLG của một góc nhọn cho trước: Ví dụ1: HS thực hành theo HD của GV: a) sin 46 0’’’ 12 0’’’ = 0,72176.. sin46012’0,7218 b) cos 33 0’’’ 14 0’’’ = 0,83644.. cos33014’0,8364 c) tan 52 0’’’ 18 0’’’ = 1,29384.. tan52018’1,2938 d) 1 ab/c tan 8 0’’’ 32 0’’’ = 6,6646.. - HS thực hành các trường hợp còn lại + sin300 = 0,5; sin50025’0,7707 sin760 0,9703. + cos52054’ 0,6032; cos600 0,5 cos8500,0872 + tan300 0,5774; tan450 = 1 tan63036’2,0145 + cos25018’ 2,1155; cot450 = 1 cot730 0,3057 * Kết luận: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng; cos và cotg giảm. 2) Tìm số đo góc nhọn khi biết TSLG của góc đó: - Thực hiện theo HD cảu GV SHIP sin-1 0 . 7 8 3 3 = 0’’’ KQ: 51036’ Đáp ?3: Thực hành trên máy để kiểm tra SHIP tan-1 1 ab/c 3 . 0 0 6 = 0’’’ cot=3,006 18024’ Chú ý: SGK: KQ: =36033’5’’ 270 - HS làm ?4 KQ: =56018’35’’ 560 Bài 1: Dùng MTBT để: a) Tìm các TSLG sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4) + sin70013’ 0,9410; cos60030’ 0,4924 + tg43010’0,9380; cotg32015’1,5849 b) Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút), biết: + sin = 0,2368 13042’ + cos = 0,6244 51031’ + tg = 2,154 6506’ Bài 2: Tìm x trong hình sau: Ta có: cos60030’ = x =15. cos60030’ 15.0,4924 7,386 (cm) 3 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi; rèn kỹ năng sử dụng MTBT để tìm TSLG của một góc nhọn và ngược lại. - Bài tập ở nhà: 21 (SGK) và 40, 41 (SBT) - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập; Tiếp tục thực hành MTBT ở tiết sau. *HD: Bài 20, 24: Sử dụng nhận xét về sự biến thiên của TSLG; 20:30:13 09/10/2011 Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố nhận xét về sự biến thiên của các TSLG khi góc nhọn tăng từ 00 đến 900. Tiếp tục rèn kỹ năng sử dụng MTBT để tính tỉ số lượng giác của một góc khi biết số đo của một góc đó và ngược lại. - Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.Các bài tập luyện tập đảm bảo nội dung. - HS: Máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke. Chuẩn bị các bài tập theo yêu cầu. III

File đính kèm:

  • docGA Hình hoc 91.doc
Giáo án liên quan