I. MỤC TIấU:
1 Kiến thức: Xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đường trũn. Củng cố khái niệm đường trũn
2 Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa đường trũn để chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường
trũn, biết tỡm tõm đối xứng, trục đối xứng của đường trũn, dựng đường trũn đi qua 2
điểm, 3 điểm không thẳng hàng.HS giải được một số dạng toán liên quan, thực tế.
3 Thái độ: Rèn luyện cho HS óc quan sát, nhận xét -> kết luận vấn đề, làm việc khoa học.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giỏo viờn:
- Đồ dùng dạy học: BP1:BT6/100;- BP2 : đáp án BT7bỡa cứng hỡnh trũn, compa và cỏc loại thước.
- Phương án tổ chức lớp học,nhúm học: Hoạt động cá nhân,nhúm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: Cách xác định đường trũn.
- Dụng cụ học tập: Tấm bỡa cứng hỡnh trũn, compa và cỏc loại thước.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 21, 22 - Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.31.10.2012
Tuần: 11
Tiết 21
§1.SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRỊN.TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRỊN (T2)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đường trịn. Củng cố khái niệm đường trịn
2 Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa đường trịn để chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường
trịn, biết tìm tâm đối xứng, trục đối xứng của đường trịn, dựng đường trịn đi qua 2
điểm, 3 điểm khơng thẳng hàng.HS giải được một số dạng tốn liên quan, thực tế.
3 Thái độ: Rèn luyện cho HS ĩc quan sát, nhận xét -> kết luận vấn đề, làm việc khoa học.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: BP1:BT6/100;- BP2 : đáp án BT7bìa cứng hình trịn, compa và các loại thước.
- Phương án tổ chức lớp học,nhĩm học: Hoạt động cá nhân,nhĩm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ơn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: Cách xác định đường trịn.
- Dụng cụ học tập: Tấm bìa cứng hình trịn, compa và các loại thước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Biểu điểm
1) Một đường trịn được xác định khi nào?
2) Dựng đường trịn tâm O đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.
1) - Một đường trịn xác định khi biết tâm và bán kính hoặc biết đường kính hoặc qua ba điểm khơng thẳng hàng.
2
Bước 1: - Dựng đường trung trực của 2 cạnh của tam giác.
Bước 2: Tìm giao điểm của hai đường trung trực là tâm O của đường trịn ngoại tiếp tam giác. Khoảng cách từ O đến đỉnh là bán kính.
Bước 3: vẽ được, chính xác.
3
2
2
3.Giảngbài mới
a. Đặt vấn đề:(1’) Tiếp tục tìm hiểu tính chất về đường trịn và vận dụng vào trong giải tốn như thế nào?
b. Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
7’
HĐ1: Tìm hiểu tâm đối xứng của đường trịn.
- Cĩ phải đường trịn là hình cĩ tâm đối xứng khơng? Để trả lời câu hỏi này chúng ta thực hiện ?4
- Cho HS tìm hiểu và trả lời
- Nhận xét trả lời của HS
Giới thiệu về tâm đối xứng của đường trịn. ( phần đĩng khung )
- Ta cĩ : OA = OA’
Mà OA = R .Nên OA’ = R
Suy ra A’ (O).
Vậy đường trịn là hình cĩ tâm đối xứng. Tâm của đường trịn là tâm đối xứng của đường trịn đĩ.
3.Tâm đối xứng
Mỗi đường trịn chỉ cĩ 1 tâm đối xứng. Tâm của đường trịn chính là tâm đối xứng của đường trịn đĩ.
8’
HĐ2: Tìm hiểu trục đối xứng của đường trịn.
- Yêu cầu HS lấy miếng bìa hình trịn đã chuẩn bị ở nhà, rồi thực hiện như sau:
+Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình trịn.
+ Gấp miếng bìa hình trịn đĩ theo đường thẳng vừa kẽ.
- Cĩ nhận xét gì về hai phần bìa hình trịn? Từ đĩ hãy cho biết đường trịn là hình cĩ trục đối xứng khơng? Đĩ là đường thẳng nào?
- Tương tự hãy gấp hình trịn theo một vài đường kính khác.
- Đường trịn cĩ bao nhiêu trục đối xứng?
- Yêu cầu hs làm ?5 để chứng minh điều đĩ.( bảng phụ hình vẽ )
- Nhấn mạnh lại kết luận về trục đối xứng của đường trịn.
( phần đĩng khung )
-Thực hiện theo hướng dẫn
- Hai phần bìa hình trịn trùng nhau. Vậy đường trịn là hình cĩ trục đối xứng, trục đối xứng của đường trịn là đường kính của đường trịn.
-Đường trịn cĩ vơ số trục đối xứng, đĩ là bất kì đường kính nào.
- Cả lớp thực hiện [?5].
- HS đọc lại kết luận.
4.Trục đối xứng
Hình vẽ [?5]
Ta cĩ C và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC’.
Ta lại cĩ O AB
Suy ra OC’ = OC = R
Do đĩ C’ (O;R).
Vậy: Mỗi đường trịn cĩ vơ số trục đối xứng. Mỗi đường kính của đường trịn là một trục đối xứng của đường trịn đĩ.
20’
HĐ2: Luyện tập
Dạng 1:Nhận biết hình cĩ tâm đối xứng,trục đối xứng.
Bài 1 ( Bài 6 SGK.tr100 )
- Treo bảng phụ 1, ghi nội dung
bài tập 6.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời.
+ Biển nào cĩ tâm đối xứng?
+ Biển nào cĩ trục đối xứng?
+ Biển nào vừa cĩ tâm đối xứng vừa cĩ trục đối xứng?
Bài 2 ( Bài 7 SGK.tr101 )
- Yêu cầu HS hoạt động nhĩm giải bài tập 7.
- Yêu cầu HS khác nhận xét kết quả của các nhĩm.
- Treo bảng phụ đáp án BT7 cho HS đối chiếu.
Dạng2: Dựng đường trịn
- Dựng một đường trịn đi qua 2 điểm cho trước ta dựng thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 8 SGK
trang 101
- Gợi ý:
+ Tâm O Ay. Nên tâm O cách
B, C một khoảng bằng R. Vậy O phải thuộc gì của BC ?
+ Vậy điểm O giao điểm của hai đường nào ?
- Yêu cầu một HS khá lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét...
- Chốt lại: như vậy muốn dựng đường trịn đi qua 2 điểm thì dựng đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đĩ.
- Yêu cẩu HS vẽ bản đồ tư duy củng cố kiến thức về : Đường trịn trong 3 phút theo nhĩm
- Thu bảng phụ vài nhĩm nhận xét, đánh giá , bổ sung
- Treo bảng phụ đã vẽ bản đồ tư duy củng cố kiến thức cho HS đối chiếu. ( phụ lục kèm theo)
a) Hình biển cấm đi ngược chiều là hình vừa cĩ tâm đối xứng vừa cĩ trục đối xứng.
b) Biển cấm ơ tơ là hình cĩ trục đối xứng.
- HS thảo luận nhĩm thống nhất kết quả.
- HS nhận xét...
- Ta cĩ OB = OC= R
Điểm O nằm trên đường trung trực của BC cắt Ay tại O.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện vẽ bản đồ tư duy trong 3 phút.
Dạng 1:Nhận biết hình cĩ tâm đối xứng,trục đối xứng.
Bài1 ( Bài 6 SGK.tr100 )
- Hình cĩ tâm đố xứng là hình 58
- Hình cĩ trục đối xứng là hình59
- Hình vừa cĩ tâm đối xứng vừa cĩ trục đối xứng. là hình 58
Bài 2 ( Bài 7 SGK.tr101 )
1 - 4 ; 2 – 6 ; 3 -- 5
Dạng2: Dựng đường trịn
Bài 3 ( Bài 8 SGK tr101 ).
a) Cách dựng:
- Dựng đường trung trực BC cắt Ay tại O.
- Dựng đường tròn tâm O bán kính OB; hoặc CO
Ta được đường trịn tâm O cĩ tâm nằm trên Ay phải dựng
4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’)
+ Ra bài tập về nhà:
- Làm bài tập: 8, 9, 10 trang 129.SBT.
- Giới thiệu mục cĩ thể em chưa biết.
+ Chuẩn bị bài mới:
- Ơn tập các kiến thức :Cách xác định đường trịn.
- Chuẩn bị thước eke, compa
- Chuẩn bị tiết sau tiếp tục học §2 Đường kính và dây của đường trịn
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
BẢN ĐỒ TƯ DUY CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Ngày soạn: 31.10.2012
Tiết 22
§2 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRỊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần nắm được: Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường trịn, hai định lý về
đường kính vuơng gĩc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm.
2. Kỹ năng Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm một dây, đường
kính vuơng gĩc với dây. Biết xây dựng mệnh đề đảo
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, lập luận chặt chẽ, suy luận logic
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Phấn màu ,.BP1:Bài tốn tr102/SGK; BP2 : đáp án BT10 .Thước thẳng ,compa.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân,nhĩm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ơn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: Đọc trước bài ở nhà.
- Dụng cụ học tập: Compa, thước thẳng , êke. Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Cho hình chữ nhật ABCD cĩ AD = 12cm,
CD = 16cm.
a. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường trịn.
b. Tính bán kính của đường trịn đĩ.
- Vẽ hình đúng
a. Gọi của hình chữ nhật ABCD suy ra:
OA = OB = OC = OD
Hay bốn điểm A, B, C, D cùng cách O cố định.một khoảng khơng đổi
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đưịng trịn (O; OA)
b. Ta cĩ:
Vậy
2
4
4
- Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá , ghi điểm .
3.Giảngbài mới
a. Đặt vấn đề:(1’) Quan sát hình vẽ (hình kiểm tra bài cũ) so sánh AD, AB, BC, DC với AC.?
HS: so sánh AD, AB, BC, DC đều nhỏ hớn AC. Nếu gọi AD, AB, BC, DC là các dây
cung và AC, BD là đường kính thì chúng cĩ mối quan hệ với nhau như thế nào?
b) Tiến trình bài dạỵ
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
5’
HĐ1: Tìm hiểu định lý 1.
- Treo bảng phụ nêu bài tốn 1
Gọi AB là một dây bất kỳ của đường trịn (O ; R). Chúng minh rằng AB 2R ?
- Yêu cầu HS đọc bài tốn vẽ hình , tìm cách chứng minh .
- Hướng dẫn:
+ Trường hợp AB là đường kính thì hiển nhiên AB = 2R.
+ Trường hợp AB là dây bất kì, Xét ta cĩ quan hệ giữa các cạnh của tam giác như thế nào với nhau ?
-Vậy giữa dây và đường kính cĩ quan hệ với nhau như thế nào?
- HS đọc , ghi đề bài trên bảng phụ.; suy nghĩ tìm cách chứng minh.
- Xét
Ta cĩ : OA + OB > AB
Hay R + R > AB
Vậy AB < 2R
- Đường kính là dây lớn nhất trong tất cả các dây.
1. So sánh độ dài của đường kính và dây.
Định lý 1: Trong các dây của một đường trịn, dây lớn nhất là đường kính.
6’
HĐ2: Quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây.
- Nêu bài tốn 2:
Cho đường trịn (O) cĩ đường kính AB vuơng gĩc với dây CD. Chứng minh AB đi qua trung điểm I của CD ?
- Yêu cầu HS nêu giả thiết và kết luận của bài tốn ?
- Chú ý : Xét cả hai trường hợp + Nếu CD là đường kính thì chứng minh như thế nào?
- Nếu CD khơng là đường kính thì chứng minh CI = IP cĩ những cách nào?
- Vậy : Trong một đường trịn, đường kính vuơng gĩc với một dây thì điều gì xảy ra ?
- Khẳng định đĩ là nội dung của định lý 2
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện cách chứng minh cách 1
- Ngược lại: Trong một đường trịn, đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuơng gĩc với một dây ấy cĩ đúng khơng?
Vì sao ?
- Từ đĩ xây dựng nội dung định lý 3.
GT: (O), AB CD tại I
KL: CI = IP
- Nếu CD là đường kính thì hiển nhiên OC = OB
- HS. Khá trả lời :
+ Cách 1: cân tại O, đường cao OI là trung tuyến. Nên CI = IP
+ Cách 2:
Chúng minh
CI = IP
- Trong một đường trịn, đường kính vuơng gĩc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
-Vài HS nhắc lại nội dung định lý 2
- HS.TB Khơng đúng, cho ví dụ minh họa.
2. Quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây
Định lý 2:Trong một đường trịn, đường kính vuơng gĩc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
GT: (O), AB CD tại I
KL: CI = IP
Chứng minh:
(xem SGK)
Định lý 3:
Trong một đường trịn, đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm thì vuơng gĩc với dây ấy.
20’
HĐ 3 : Củng cố
Bài 1
- Cho hình vẽ, hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cm, AM = MB,
OM = 5cm.
.- Gợi ý:
AB = ?
AM = ?
Áp dụng Pitago trong OAM vuơng tại M
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm trong 3 phút
Bài 2 ( Bài 10 SGK.tr104 )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Hướng dẫn:
4 điểm B, E, D, C cùng thuộc (O)
OB = OE = OC = OD
Dựa vào tam giác vuơng BED, tam giác vuơng BDC
Tính chất đường trung tuyến.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét, sửa chữa.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đối chiếu đáp án.
b) Chứng minh DE < BC.
Gợi ý:
-Trong theo tính chất bất đẳng thức tam giác,ta cĩ: ED < ?
Theo kết quả câu a)
- Vậy kết luận ED < BC
- Ngồi cách trên cịn cách nào khác?
Bài 3 (Bài 11 SGK).
- Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình.
Hướng dẫn:
Kẽ OHCD
O là trung điểm AB (2)
- Theo định lý về đường trung bình ta cĩ gì ?
- Mặt khác trong cân tại O, OM đồng thời là đường cao, đường trung tuyến nên suy ra?
- Từ (3) và (4) suy ra điều gì?
Thảo luận nhĩm và tìm được kết quả.
- HS đọc đề.
- HS trình bày bảng.
ED < EO + DO
ED < OB + OC
Trong (O); BC đường kính, ED là dây theo định lý 1 suy ra
ED < BC
- HS đọc đề và vẽ hình.
- Suy ra: AH // OM //DB (1)
- Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm HK.
=> MH = MK (3)
Suy CM = MD (4)
HC = DK
Bài 1
=> AB = 2AM = 12.2 = 24
Bài 2 ( Bài 10 SGK.tr104 )
a) Dựng các trung tuyến OE, OD của các tam giác BEC, BDC. Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác vuơng.
Ta cĩ: OE = OB = OC
OD = OB = OC
Suy ra: OE = OD= OB = OC
Hay bốn điểm B, E, D, C cùng cách O một khoảng khơng đổi.
Vậy 4 điểm B, E, C, D cùng nằm trên đường trịn (O; OB)
b) Chứng minh DE < BC
Trong , ta cĩ:
ED < EO + OD
Mà OE = OB
OD = OC
Suy ra: ED < OB + OC
Hay ED < BC
Bài 3 (Bài 11 SGK).
Trong hình thangAHKB, ta cĩ
Vì
Mà OM đi qua trung điểm AB (2).
Từ (1) và (2) ta cĩ: M là trung điểm HK
=> MH = MK (3)
Mặt khác trong cân tại O thì đường cao OM đồng thời là đường trung tuyến nên CM = MD (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
HC = DK.
4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’’)
-Ra bài tập về nhà:
- Làm bài tập 16, 17, 18 trang 130 /SBT.
-Chuẩn bị bài mới:
+Ơn các các định lý quan hệ của đường kính và dây;quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây.
+Chuẩn bị thước ,êke,compa.
+ Tiết sau học Luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tuan 11 HINH 9 1213 BON COT.doc