Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 21: Luyện tập

I.Mục Tiêu

* Kiến thức:

Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.

*Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng vé hình, suy luận chứng minh hình học.

* Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng.

II/ Chuẩn bịcủa GV và HS:

- GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học.

- HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.10.2011 Ngày dạy: 05.11.2011 Tiết: 21 Luyện Tập I.Mục Tiêu * Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. *Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vé hình, suy luận chứng minh hình học. * Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng. II/ Chuẩn bịcủa GV và HS: - GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III/ Tiến trình dạy - học : 1.ổn định tổ chức : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 6’ B D A C O ? Phát biểu định lý so sánh độ dài của đường kính và dây, quan hệ vuông góc giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy : Đường kính và dây của đường tròn Đ.lý 2 AB vuông góc với CD tại I => IC = ID AB > CD Đ.lý 1 Đ.lý 3 IC = ID (CD không đi qua tâm) => AB vuông góc với CD tại I 3.Tổ chức luyện tập : Hoạt động của thày và trò Nội dung 1.Bài 11/104sgk HS: Đọc đề bài GV: Hướng dẫn hs vẽ hình lên bảng HS: Vẽ hình và ghi gt , kl. ? Có nhận xét gì về tứ giác AHKB ? HS: ? Làm thế nào để cm được HC = KD . HS: ? Nếu kẻ OM vuông góc với CD thì ta có được điều gì ? ? Hãy so sánh MC và MD, MH và MK ? HS: Chứng minh. Bài tập 18 tr 130 SBT HS: Đọc đề bài GV: Hướng dẫn hs vẽ hình lên bảng HS: Vẽ hình và ghi gt , kl. ? Có nhận xét gì về tam giác ABO ? HS: Cm tam giác AOB đều. ? Để tính được BC ta cần tính được đoạn thẳng nào ? HS: Tính BH ? Để tính được BH ta cần áp dụng tỷ số lượng giác nào ? GV: Gọi một hs lên bảng tính HS: Lên giải tại bảng HS: còn lại làm việc theo nhóm HS: Nhận xét. 1.Bài 11/104sgk 10’ GT: (O); AB là đường kính, AH CD BK CD KL: CH = DH Giải Kẻ OM CD , AH CD, BK CD(gt) =>AH // BK do đó AHKB là hình thang. Mà OM // AH // BK( Cùng vuông góc với CD) và AO = OB ( Cùng bán kính) Nên MH = MK (1) OM vuông góc với dây CD nên MC = MD (2) ( Định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung) Từ (1) và (2) => HC = KD. Bài tập 18 tr 130 SBT 12’ GT: (O;OA) ; OA = 3cm, BC OA tại H,HO = HA KL: BC = ? Giải: Gọi trung điểm của OA là H Vì HA = HO và BH ^ OA tại H ị D ABO cân tại B : AB = OB mà OA = OB = R ị OA = OB = R ịDAOB đều => góc AOB = 600 Tam giác vuông BHO có BH = BO.sin600 BH = 3. BC = 2BH = 3 Gợi ý: Vẽ OM ^ CD, OM kéo dài cắt AK tại N Hãy phát hiện các cặp đoạn bằng nhau để chứng minh bài toán ? Để cm CH = DK ta cần cm cho hai đoạn thẳng nào bằng nhau? HS ;(MH = MK ) ? Có nhận xét gì về MC và MD ? HS cm cho MC = MD HS: Lần lượt cm các cặp đoạn thẳng bằng nhau: GV: Nhận xét và ghi bảng . 3.Chữa bài 21 tr 131 SGK 13’ Kẻ OM ^ CD, OM cắt AK tại N ị MC = MD (1) (Đ/l đường kính vuông góc với dây cung) Xét DAKB có OA = OB (gt) ON // KB (cùng ^ CD) => AN = NK Xét DAHK có AN = NK (c/m trên) MN // AH (cùng ^CD) => MH = MK (2) Từ (1) và (2) ta có MC - MH = MD - MK Hay CH = DK 4.Củng cố: 2’ Nhắc lại cách làm bài tập 21 5.Hướng dẫn về nhà: 1’ Bài tập 22, 23 SBT 6. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ký duyệt giáo án Ngày tháng năm 2011 Phó hiệu trưởng Trịnh Phong Quang Ngày soạn: 02.11.2011 Ngày dạy: 09.11.2011 Tiết: 22 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. - HS biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. * Kỹ năng: - Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh * Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng. II/ Chuẩn bịcủa GV và HS : - GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III/ Tiến trình dạy – học 1.ổn định tổ chức : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Cho (O;R) dây AB , OH vuông góc với AB .Hãy tính OH2 + HB2 theo R? 3.Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung Ta xét bài toán SGK tr 104 HS: Đọc đề bài GV: Hướng dẫn hs vẽ hình và ghi gt , kl ? Hãy chứng minh OH2 + HB2 = OK2 + KD2 HS: Thảo luận theo nhómít phút Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS: Nhận xét GV: Kết luận và ghi bảng *HS: đọc phần chú ý sgk 1.Bài toán SGK tr 104 8’ Ta có OK ^ CD tại K OH ^ AB tại H Xét DKOD (góc K = 900) và DHOB (góc H = 900) áp dụng định lý Pitago ta có: OK2 + KD2 = OD2 = R2 OH2 + HB2 = OB2 = R2 ị OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (=R2) - Giả sử CD là đường kính ịK trùng O ị KO = 0. KD = R ị OK2 + KD2 = R2 = OH2 + HB2 Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính. a) Định lý 1: Thực hiện ? 1 Tư kết quả bài toán là OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Em nào chứng minh được: a) Nếu AB = CD thì OH = OK b) Nếu OH = OK thì AB = CD a.HS: Làm việc theo nhóm ít phút Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS: Nhận xét GV: Kết luận và ghi bảng b.GV: Gọi hs lên cm tại bảng HS: Dưới lớp làm việc theo nhóm HS: Nhận xét GV: Sửa lại sai sót nếu có 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 18’ ?1 Hình trên a) OH ^ AB, OK ^ CD theo định lý đường kính vuông góc với dây và HB = KD ị HB2 = KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (c/m trên) ịOH2 = OK2 ị OH = OK b. Nếu OH = OK ị OH2 = OK2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1) ị HB2 = KD2 ị HB = KD hay ? Qua bài toán này chúng ta có thể rút ra điều gì ? HS: Rút ra kết luận GV: Đó chính là nội dung định lí 1 *Định lí 1/105sgk HS: Đọc nội dung ?2 ? HS: Làm việc theo nhóm ít phút Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS: Nhận xét GV: Kết luận Hãy phát biểu kết quả này thành một định lý ? HS: Phát biểu GV :KL và nêu lên định lí 2 HS: Đọc nội dung định lí 2 ?2:a) Nếu AB > CD thì ị HB > KD (Vì HB = 1/2 AB , KD = 1/2CD) ị HB2 > KD2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 ị OH2 0 nên OH < OK. b. OH OH2 < OK2 (2) Từ (1) và (2) ị HB2 > KD2 nên HB > KD Do đó AB > CD *Định lí 2/ 105 sgk Thực hiện ? 3 SGK Vẽ hình và tóm tắt bài toán ( Bảng phụ) O là giao điểm của các đường trung trực của D ABC Biết OD > OE; OE = OF So sánh các độ dài: a) BC và AC b) AB và AC HS Làm việc theo nhóm và trả lời: ? 3 SGK 10’ a) O là giao điểm của các đường trung trực của DABC ị O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC. Có OE = OF ị AC = BC (theo định lý 1 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). b) Có OD > OE và OE = OF nên OD > OF ị AB < AC (Theo Đ/l 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). 4. Củng cố: 3’ - Nhắc lại nội dung các định lí - Hs làm bài tập 12/105 sgk. 5.Hướng dẫn về nhà: 1’ Làm bài tập 13, 14, 15 tr 106 SGK 6. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ký duyệt giáo án Ngày tháng năm 2011 Phó hiệu trưởng Trịnh Phong Quang Ngày soạn: 04.11.2011 Ngày dạy: 11.11.2011 Tiết: 23 Luyện Tập I.Mục Tiêu * Kiến thức: Củng cố các kiến thức liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn, vận dụng các định lý để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. *Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vé hình, suy luận chứng minh hình học. * Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng. II/ Chuẩn bịcủa GV và HS: - GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III/ Tiến trình dạy - học : 1.ổn định tổ chức : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 6’ ? Phát biểu định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy : Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây AB = CD Đ.lý 1 Đ.lý 2 OH > OK OH = OK AB < CD 3.Tổ chức luyện tập : Hoạt động của thày và trò Nội dung 1.Bài 12/106gk HS: Đọc đề bài GV: Hướng dẫn hs vẽ hình lên bảng HS: Vẽ hình và ghi gt , kl. ? Có nhận xét gì về AH và HB ? HS: ? Làm thế nào để tìm được OH? HS: ? Có nhận xét gì về tứ giác OKIH? ? HS: Chứng minh: CD = AB. HS: Đọc đề bài GV: Hướng dẫn hs vẽ hình lên bảng HS: Vẽ hình và ghi gt , kl. ? HA = HB, KC = KD => ? ? AB = CD => ? ? Nhận xét về tam giác OHE và tam giác OKE ? HS: Tính BH B 1.Bài 15/106sgk 10’ GT: (O; 5 cm); AB =8cm, OH AB , AI = 1cm, CD AB tại I OK CD C KL: a) OH =? b) CD = AB I H A Giải K O D a) Xét tam giác OHB vuông tại H OH2 = OB2 – HB2 Mà OH AB => HB = AB/2 = 8/2 = 4 cm OH2 = 52 – 42 = 32 = > OH = 3cm. b) Tứ giác OKIH là hình chữ nhật vì Góc I = góc H = góc K = 900 Mà IH = AH – AI = 4 – 1 = 3 cm IH = OH = 3 cm CD = AB. Bài tập 13 tr 106 12’ GT: (O) ; AB = CD, Tia AB cắt CD tại E HA = HB, KC = KD KL: a) EH = EK b) EA = EC. Giải: E A H K O B C D a) Vì HA = HB, KC = KD => OH AB, OK CD Vì AB = CD nên OH = OK => OHE = OKE => EH = EK. Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhân xét. Thông qua bài tập này, GV củng cố lý thuyết bài học trước. Bài 15 tr 106 SGK 13’ 4.Củng cố: 2’ Gợi ý bài tập 16/106 SGK. 5.Hướng dẫn về nhà: 1’ Bài tập 14, 16 SGK 6. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ký duyệt giáo án Ngày tháng năm 2011 Phó hiệu trưởng Trịnh Phong Quang

File đính kèm:

  • docH9-12.doc