I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được vì sao các định lí 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường trong bằng nhau
2. Về kĩ năng: Phát biểu được định lí 1, 2 và chứng minh định lí 1.
3. Về thái độ: Tích cực làm việc cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn nội dung phần chứng minh địn lí.
+ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn tập bài cũ.
79 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 29/12/2011
Ngày giảng: 4/1/2012
Tiết 37: Liên hệ giữa cung và dây
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức : Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được vì sao các định lí 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường trong bằng nhau
2. Về kĩ năng: Phát biểu được định lí 1, 2 và chứng minh định lí 1.
3. Về thái độ: Tích cực làm việc cá nhân.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn nội dung phần chứng minh địn lí.
+ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn tập bài cũ.
III. tiến trình bài dạy
Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: phát biểu và chứng minh định lí 1
- Cho HS đọc định lí 1. sau đó yêu cầu HS viết giả thiết của định lí.
- Thực hiện ?1.
HD: Chứng minh hai tam giác OAB và OCD bằng nhau.
+ Hãy chỉ ra các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau trên hình bên ?
Vậy hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào ?
- Làm bài tập 10 SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và vẽ hình tương ứng.
a) Chứng minh tam giác OAB đều bằng cách nào?
Tam giác này có đặc điểm gì đặc biệt.
- HS hoạt động nhóm để làm bài tập 10 phần b.
O
- Hai HS đứng tại chỗ đọc to định lí 1.
- Yêu cầu một HS lên bảng viết giả thiết, kết luận của định lí.
O
D
C
B
A
HS làm ?1
a) (Gt), OA = OB = OC= OD (=R) nên
(c.g.c). => AB = CD.
b) Chứng minh tương tự phần a.
Bài 10 SGK.
HS đọc đề bài.
a) Vẽ đường tròn (O;R ) Vẽ góc ở tâm số đo 600 góc này chắn cung AB có số đo 600.
- Tam giác AOB là tam giác cân có 1 góc 600 nên là tam giác đều.
R
O
A
600
R
O
A
600
B
b) HS hoạt động nhóm
Lấy điểm A tuỳ ý trên đường tròn bán kính R dùng com pa có khẩu độ bằng R vẽ điểm A2 rồi A3 ... Cách vẽ này cho biết có 6 dây cung bằng nhau suy ra có 6 cung bằng nhau.
HĐ2:phát biểu và nhận biết định lí 2
- GV cho HS đọc nội dung định lí 2.
Y/c HS thực hiện ?2.
Hãy viết giả thiết, kết luận của định lí.
2 HS đọc to nội dung của định lí 2.
HS thực hiện ?2
1 HS lên bảng viết GT, KL của định lí.
GT
B
C
D
A
O
Cho (O), có các cung AB, DC
a) .
b) AB >CD
KL
AB > CD
HĐ3: Vận dụng
Bài 13 SGK.
HS đọc đề bài
a) Chứng minh trường hợp tâm đường tròn nằm ngoài hai dây song song.
+ Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau trong hình vẽ
+ Tam giác AOB có đặc điểm gì đặc biệt ?
+ Nêu cách chứng minh trường hợp này ?
b) Chứng minh trường hợp tâm đường tròn nằm trong hai dây song song.
+ Phần này Gv cho HS về nhà làm tương tự.
O
N
A
M
B
D
C
Bài 13 SGK
HS đọc đề bài.
a) Trường hợp tâm O nằm ngoài hai dây song song.
Kẻ đường kính MN//AB,
ta có , (các góc so le trong)
mà (D OAB cân) nên suy ra sđ =sđ
Tương tự ta có: sđ =sđ.
Từ đó suy ra : sđ= sđ
- Trường hợp tâm O nằm trong hai dây song song ta chứng minh tương tự.
hđ4: hướng dẫn về nhà
Làm tiếp bài tập 13 phần còn lại.
Học thuộc định lí 1 , 2.
Làm bài tập 11, 12, 14 SGK tr.72.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 20
Ngày soạn: 31/12/2011
Ngày giảng: 6/1/2012
Tiết 38: Luyện tập
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: củng cố kiến thức về mối liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng mối liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn vào giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài toán.
3. Về thái độ: Tích cực làm việc cá nhân, tham gia vào các hoat động học tập.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ
+ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn tập bài cũ.
III. tiến trình bày dạy
Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
1) Phát biểu định lí 1; vẽ hình ; viết GT,KL.
2) Phát biểu định lí 2; vẽ hình; viết GT, KL
2 HS lên bảng thực hiện trả lời các câu hỏi
HĐ2: luyện tập
Bài 11 SGK.
HS đọc đề bài
Hướng dẫn chứng minh:
a) Chứng minh đoạn BC = BD
Suy ra hai cung nhỏ BC và BD của hai đường tròn này bằng nhau vì hai đường trong bằng nhau và có hai dây bằng nhau.
b) Nối B với E ta chứng minh cho
BD = BE đpcm.
D
B
C
A
K
H
O
Chữa bài 12 SGK
Gọi HS đọc đề bài.
GV vẽ hình
GV cùng HS phân tích tìm lời giải
OH > OK Û BD >BC
GV để so sánh hai cung nhỏ ta làm thế nào ?
GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 11 SGK
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình
A
B
C
E
D
O
ã
O’
ã
HS lên bảng trình bày chứng minh
a) Điểm B nằm trên (O) đường kính AC và (O) đường kính AD do đó
ị DABC = DABD (Cạnh huyền-c.g.v)
ị BC =BD.
Đường tròn (O) và (O’) bằng nhau suy ra
.
b) Điểm E nằm trên (O’) đường kính AD nên
DECD vuông tại E có EB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên EB=ED
suy ra
tức là B là điểm chính giữa của cung EBD
Bài 12 SGK
HS đọc đề bài
HS lên bảng chứng minh phần a
Xét DABC có BC <AB+AC
ị BC < AB +AD (vì AC =AD)
ị BC < BD
ị OH > OK
HS trả lời: ... ta so sánh hai dây căng hai cung đó.
Vì BC <BD nên
HS nhận xét.
hđ3: hướng dẫn về nhà
Làm lại các bài tập đã chữa.
Làm tiếp các bài tập 12, 14 tr.72 SGK.
Học thuộc 2 định lí trong bài trước.
Làm tiếp các bài tập trong SBT
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21
Ngày soạn: 3/1/2012
Ngày giảng: 11/1/2012
Tiết 39: Góc nội tiếp
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nhận biết được các góc nội tiếp trên một đường tròn, phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp.
2. Về kĩ năng: Phát biêu và chứng minh được định lí về số đo của góc nội tiếp. Chứng minh được các hệ quả của định lí trên. Biết phân chia trường hợp.
3. Về thái độ: Tích cực làm việc dưới sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ
+ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III. tiến trình bài dạy
Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: định nghĩa góc nội tiếp
Y/c HS xem hình 13 SGK rồi giới thiệu
là góc nội tiếp và là cung bị chắn.
GV hỏi: Góc nội tiếp là gì ?
- Cho HS đọc nội dung định nghĩa SGK.
- Thực hiện ?1 SGK
Tại sao các góc ở hình 14, 15 SGK không phải là góc nội tiếp ?
HS quan sát hình 13 SGK và nghe GV giới thiệu.
HS trả lời câu hỏi.
HS đọc định nghĩa SGK
-HS so sánh điều kiện của định nghĩa với các hình vẽ 14, 15 SGK để trả lời ?1.
HĐ2: Thực hành đo góc
GV treo bảng phụ vẽ hình 16,17,18 SGK
Y/c HS thực hiện ?2 SGK
- Trong khi HS tiến hành đo góc nội tiếp GV đi kiểm tra kết quả của một vài HS.
- Yêu cầu HS đọc kết quả đo. GV ghi bảng.
HS thực hiện ?2
- HS tiến hành đo góc nội tiếp ở các hình 16, 17, 18 SGK
HS nêu kết quả đo.
HS nêu nhận xét của mình từ kết quả đo
“Số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung bị chắn”
HĐ3: PHáT BIểU Và CHƯNG MINH ĐịNH Lí Về GóC NộI TIếP
GV giới thiệu định lí về góc nội tiếp.
Để chứng minh định lí ta cần xét những trường hợp nào ?
GV gọi 2 HS lên bảng chứng minh các trường hợp ứng với hình 16, 17 SGK
GV nhận xét, chốt lại.
GV giao trường hợp còn lại ứng với hình 18 SGK cho HS về nhà chứng minh.
HS đọc định lí về góc nội tiếp.
HS nêu 3 trường hợp cần xét tới như SGK
2 HS lên bảng trình bày chứng minh theo y/c của GV
HS nhận xét trình bày bài của bạn.
HS chứng minh phần còn lại ứng với hình 18 SGK ở nhà
HĐ4: Giới thiệu các hệ quả của định lí
C
B
A
D
E
GV giới thiệu hình a
dẫn dắt HS rút ra
hệ quả a và b.
A
B
C
O
GV giới thiệu hình b
dẫn dắt HS rút ra hệ
quả c
GV giới thiệu hình c
A
C
B
dẫn dắt HS rút ra hệ
quả d
GV chốt lại 4 hệ quả rút ra được từ định lí về góc nội tiếp.
HS quan sát hình a nhận xét
=
= (cùng chắn )
Từ đó rút ra được các hệ quả a và b.
HS quan sát hình b nhận xét
từ đó rút ra được hệ quả c
HS quan sát hình d nhận xét.
sđ=1800=900.
từ đó HS rút ra hệ quả d.
HS ghi nhớ để vận dụng giải bài tập.
hđ5: hướng dẫn về nhà
- Chứng minh định lí về số đo của một góc nội tiếp trong trường hợp tâm đường tròn nằm bên ngoài góc nội tiếp.
Làm bài tập 15, 16, 17, 18. SGK.
Sử dụng hệ quả a) làm bài tập 13.
HD bài 13: Không cần phân chia trường hợp. Sử dụng hai góc bằng nhau.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21
Ngày soạn: 3/1/2012
Ngày giảng: 13/1/2012
Tiết 40: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về góc nội tiếp.
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng định lí và hệ quả về góc nội tiếp để giải bài tập.
3. Về thái độ: Vẽ hình chính xác. Tích cực tư duy.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ .
+ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn kĩ các định lí, định nghĩa đã học.
III. tiến trình bài dạy
Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
1) phát biểu định nghĩa định lí góc nội tiếp
Vẽ một góc nội tiếp 300
2) Trong các câu sau câu nào sai ?
a) Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
b) Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
c) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
d) Góc nội tiếp là góc vuông thì chắn nửa đường tròn.
Hai HS lên trả lời:
HS1: Phat biểu định nghĩa định lý góc nội tiếp như SGK.
Vẽ góc nội tiếp 300 bằng cách vẽ cung 600
A
B
C
300
HS2: Chọn b): Thiếu điều kiện góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900
HĐ2:luyện tập
Bài 20 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu một HS vẽ hình.
Chứng minh C, B, D thẳng hàng.
GV củng cố cho HS cách c/m ba điểm thẳng hàng.
Bài 21 tr.76 SGK.
B
M
A
N
n
m
O
O’
.
.
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Hỏi: DMBN là tam giác gì ?
Hãy chứng minh.
Bài 13 SGK.
Chứng minh định lý: Hai cung chắn giữa hai dây song song bằng cách dùng góc nội tiếp.
.
A
B
C
O
D
Lưu ý HS vận dụng định lý trên để về nhà chứng minh bài 26 SGK.
HS vẽ hình.C
A
D
B
O
O’
.
.
Nối BA, BC, BD, ta có = = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
+= 1800
C, B, D thẳng hàng.
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 21:
HS vẽ hình vào vở;
NX: DMBN là tam giác cân
Vì (O) và(O’) là hai đường tròn bằng nhau và cùng căng dây AB.
=> , có =sđ
=sđ .
=>= . Vậy tam giác MBN cân tại B.
Bài 13;
HS nêu cách chứng minh
Có AB // CD (gt)
(so le trong)
Mà = sđ , = sđ
=> .
HĐ3: củng cố
Các câu sau đúng hay sai ?
a) góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn.
b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
d) Nếu hai cung bằng nhau thì hai dây căng cung sẽ song song.
HS trả lời:
sai
đúng
đúng
Sai.
hđ4: hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 24, 25, 26 tr.76 SGK.
Ôn tập kĩ định lý và hệ quả của góc nội tiếp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 22
Ngày soạn: 12/1/2012
Ngày giảng: 18/1/2012
Tiết 41: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, hiểu được định lí về mối liên hệ giữa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với số đo cung bị chắn.
2. Về kĩ năng: Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. áp dụng được định lý vào giải bài tập
3. Về thái độ: Tích cực suy luận lôgíc trong chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng,compa, thước đo góc, bảng phụ.
+ HS: thước thẳng, compa.
III. tiến trình dạy học
Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
+ Định nghĩa góc nội tiếp
+ Phát biểu định lý về góc nội tiếp.
A
B
M
N
O
R
K
Chữa bài tập 24 tr.76 SGK.
HS1: Phát biểu định nghĩa, định lý về góc nội tiếp.
HS2: Chữa bài tập 24 tr.76 SGK.
Gọi MN =2R là đường kính của đường tròn chứa cung tròn AMB.
Ta có: KA.KB = KN.KM
KA.KB = KM.(2R - KM)
=> R = 409/ 6 =68,2 (m)
HĐ2:khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến về dây cung
- Yêu cầu HS quan sát hình 22 trong SGK tr.77 đọc hai nội dung ở mục 1 để hiểu kĩ hơn về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- GV vẽ hình trên bảng và giới thiệu về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ là các góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ có cung bị chắn là cung nhỏ AB.
+ có cung bị chắn là cung lớn AB
- GV nhấn mạnh: Góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung phải có:
+ Đỉnh thuộc đường tròn.
+ Một cạnh là một tia tiếp tuyến .
+ Cạnh kia chứa một dây cung của đường tròn.
Cho HS làm ?1.
(Yêu cầu HS trả lời miệng)
- Cho HS làm ?2
Y/c HS 1 thực hiện ý a) + vẽ hình.
Y/c HS2, 3 thực hiện ý b) có chỉ rõ cách tìm số đo của mỗi cung bị chắn.
- Qua kết quả của ?2 chúng ta có nhận xét gì ?
HS đọc mục 1 SGKtr.77 và ghi bài,
O
A
y
x
B
.
vẽ hình vào vở.
HS trả lời
Các góc ở hình 23, 24, 25, 26 không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì:
+ Góc ở hình 23: không có cạnh nào là tiếp tuyến của đường tròn.
+ Góc ở hình 24: Không có cạnh nào chứa dây cung của đường tròn.
+ Góc ở hình 25: Không có cạnh nào là tiếp tuyến của đường tròn.
+ Góc ở hình 26: Đỉnh của góc không nằm trên đường tròn.
.
A
x
300
B
O
O
A
x
B
.
HS1: vẽ hình
Hình 1
.
O
A
x
B
A’
1200
Sđ = 600
Hình 2
Hình 3
Sđ lớn= 1800
TL: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn.
HĐ3: định lý
Cho HS đọc định lý SGK tr.78.
- GV đưa hình vẽ sẵn 3 trường hợp trên bảng phụ
a) Tâm đường tròn nằm trên cạnh chứa dây cung.
Yêu cầu một HS chứng minh miệng.
Sau đó Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm :
+ Nửa lớp chứng minh trường hợp b)
Tâm O nằm bên ngoài ^BAx.
+ Nửa lớp chứng minh trường hợp c)
Tâm O nằm bên trong ^BAx.
HS hoạt động nhóm khoảng 3 phút Thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày trên bảng
- GV cho HS nhắc lại định lý sau đó yêu cầu cả lớp làm tiếp ?3
x
O
B
A
a) Tâm đường tròn nằm trên cạnh chứa dây cung AB.
b)Tâm O nằm bên ngoài góc BAx
.
C
B
x
A
H
O
1
2
kẻ OH vuông góc với AB tại H; tam giác OAB cân nên
có (cùng phụ với góc OAB)
Vậy sđ
HS làm ?3
HĐ4:củng cố
B
T
P
A
O
m
Bài tập 27 tr.79 SGK.
GV vẽ sẵn hình.
- Một HS đọc đề bài .
TL: Ta có ^PBT = 1/2sđ (định lý góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
^PAO = 1/2sđ (định lý góc nội tiếp)
=> ^PBT = ^PAO
Tam giác PAO cân vì OA= OB = R
=> ^ PAO = ^ APO
Vậy ^APO = ^PBT (t/c bắc cầu)
hđ5: hướng dẫn về nhà
Cần nắm vững nội dung cả hai định lý thuận và đảovà hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Làm tốt các bài tập 28, 29 , 31, 32 tr.79, 80 SGK.
Tuần 23
Ngày soạn: 26/1/2012
Ngày giảng: 1/2/2012
Tiết 42: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Biết được mối quan hệ giữa góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung với so cung bị chắn.
2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào bài tập.
3. Về thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ vẽ sẵn các hình
+ HS: Thước thẳng, compa.
III. tiến trình bài dạy
* Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
Phát biểu định lý, hệ quả của góc tạop bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Chữa bài tập 32 tr.80 SGK.
GV và HS trong lớp nhận xét kết quả.
- HS phat biểu hai định lý và một hệ quả như SGK.
Chữa bài tập 32 tr.80 SGK.
mà
suy ra
HĐ2: luyện tập bài tập cho sẵn hình
Bài 1: Cho hình vẽ có AC, BD là đường kính, x, y là tiếp tuyến tại A của O hãy tìm trên hình những góc bằng nhau ?
Bài 2: Cho hình vẽ có (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. BAD, CAE là hai cát tuyến của hai đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A
Chứng minh
(GV cho HS hoạt động nhóm trong 3 phút sau đó gọi đại diện hai nhóm lên chữa chung trên bảng)
? Tương tự ta sẽ có hai góc nào bằng nhau nữa.
Bài 1:
HS: (góc nội tiếp, góc giữa hai tia tiếp tuyến và một dây cùng chắn cung AB)
(góc đáy tam giác cân)
=>
Tương tự
Có
Bài 2:
Ta có: (cùng chắn cung AC)
(cùng chắn cung AE)
Mà (đối đỉnh)
suy ra
Trả lời : .
HĐ3:luyện tập bài tâp phải vẽ hình
Bài 33 tr.80 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bài:
AB.AM = AC . AN
Vậy cần chứng minh.
GV nhận xét, chốt bài.
Bài 34 tr.80 SGK.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình viết giả thiết, kết luận. HS lớp vẽ hình vào vở.
- Yêu cầu HS phân tích sơ đồ chứng minh .
MT2 = MA.MB
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
HS nêu cách chứng minh:
Theo đầu bài ta có:
(hai góc SLT của d// AC)
(góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AB)
suy ra
Tam giác AMN và ACB đồng dạng với nhau
=> hay AB.AM = AC . AN
Bài 34:
HS chứng minh:
(g-g)
=>
=> MT2 = MA.MB
hđ4: hướng dẫn về nhà
Cần nắm vững các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Làm tốt các bài tập 35 tr.80 SGk
Đọc trước bài 5 “Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.”
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 23
Ngày soạn: 26/1/2012
Ngày giảng: 3/2/2012
Tiết 43:
Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Phát biểu và chứng minh được các định lý trong bài về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng các định lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn vào giải toán.
3. Về thái độ: Tỉ mỉ, chính xác.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa SGK, SBT, bảng phụ.
+ HS: Thước thẳng, compa.
III. tiến trình bài dạy
* Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiêm tra.
1/ Cho hình vẽ.
Xác định góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Viết biểu thức tính số đo các góc đó theo cung bị chắn. So sánh các góc đó.
1 HS lên bảng trả lời:
Trên hình có: AOM là góc ở tâm, ACB là góc nội tiếp BAx là góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung.
Góc AOB = sđ cung AB (nhỏ)
Góc ACB = 1/2 sđ cung AB (nhỏ)
Góc BAx = 1/2 sđ cung AB.
=> góc AOB = 2 góc ACB = 2 góc BAx
Góc Acb = góc BAx
HĐ2: góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
- GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
E
Ta quy ước mỗi góc có đỉnh ở bên trong đường tròn chắn hai cung, một cung nằm bên trong góc, cung kia nằm bên trong góc đối đỉnh của nó.
Hỏi: Vậy trên hình, góc BEC chắn những cung nào ?
Hỏi: Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn không ?
Hãy dùng thước đo xác định sđ của góc BEC và số đo các cung BnC và DmA
Em có nhận xét gì về sô đo của góc BEC và các cung bị chắn.
GV đó là nội dung định lý góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
Yêu cầu HS đọc nội dung định lý trong SGK
- Hãy chứng minh định lý
GV gợi ý: hãy tạo ra các góc nội tiếp chắn cung BnC và cung AmD.
GV chốt lại nội dung định lí
HS ghi bài và vẽ hình.
Góc chắn cung BnC và cung DmA.
TL: Góc ở tâm là một góc có đỉnh ở trong đường tròn, nó chắn hai cung bằng nhau
Góc AOB chắn hai cung AB và CD.
HS thực hiện đo góc BEC và các cung BnC, DmA tại vở mình
Một HS lên bảng đo và nêu kết quả.
Số đo góc BEC bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Một HS đọc to định lý SGK.
HS chứng minh
E
Ta có
(Góc ngoài của tam giác BDE)
mà sđ
sđ
từ đó suy ra
HS nhận xét lời giải của bạn.
HĐ3: CủNG Cố
Chữa bài 36 SGK
Gọi HS đọc đề bài.
A
B
C
M
N
H
E
GV vẽ hình
GV hướng dẫn : Để chứng minh tam giác AHE cân ta cần chứng minh
GV chốt bài.
Bài 36 SGK
HS đọc đề bài.
HS lên bảng chứng minh.
HS nhận xét bài của bạn.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lí thuyết bài học.
- Đọc trước phần góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
Tuần 23
Ngày soạn: 2/2/2012
Ngày giảng: 8/2/2012
Tiết 43:
Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Phát biểu và chứng minh được các định lý trong bài về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng các định lí về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn vào giải toán.
3. Về thái độ: Tự giác, chủ động trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
+ GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
+ HS: Thước thẳng, compa.
III. tiến trình bài dạy
* Tổ chức: 9A
HĐ1: góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
GV cho HS đọc định lý tr.81 SGK trong 3 phút và cho biết những điều em hiểu về khái niệm góc có đỉnh bên ngoài đường tròn ?
- Hãy đọc định lý xác định số đo của góc cs đỉnh ở bên ngoài đường tròn trong SGK.
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ cả 3 trường hợp và hỏi:
+ Với nội dung định lý em vừa đọc trong từng hình ta cần chứng minh điều gì ?
- Cho HS chứng minh từng trường hợp
Trường hợp 1: 2 cạnh của góc là hai cát tuyến
GV chốt lại định lí
HS là góc có:
+ Đỉnh nằm ngoài đường tròn
+ Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn (có một điểm chung hoặc hai điểm chung)
- HS ghi bài.
- HS đọc định lý, cả lớp theo dõi
- HS đứng tại chỗ phát biểu để chứng minh định lý từng trường hợp.
(Phần này có thể để bớt 2 trường hợp lại cho HS làm ở nhà)
Trường hợp 2: 1 cạnh của góc là cát tuyến.
HĐ2: củng cố
GV gọi một HS lên vẽ hình bài 40 SGK.
Yêu cầu 1 HS khác lên bảng trình bày bài giải
HS dưới lớp đánh giá nhận xét bài làm của bạn
Hỏi: Còn cách nào khác nữa không ?
Bài 40 SGK
Một HS vẽ hình.
E
S
A
O
C
B
D
3
1
2
=(sđ+sđ):2 (1)
= sđ:2 (2)
=> (3)
Từ (1) và (3) ta có:
=(sđ+sđ):2
= sđ:2
HS làm cách khác.
hđ3: hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống lại các loại góc với đường tròn, cần nhận biết được từng loại góc, nắm vững và biết áp dụng các định lý về số đo của nó trong đường tròn.
Làm tốt các bài tập 37, 39, 41,42,43 tr.82, 83 SGK.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 24
Ngày soạn: 2/2/2012
Ngày giảng: 10/2/2012
Tiết 45: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong , bên ngoài đường tròn, rèn kĩ năng áp dụng các định lí về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn vào giải toán.
3. Về thái độ: Tích cực làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ, SGK, SBT thước thẳng, compa.
+ HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
III. tiến trình bài dạy
* Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
1/ Phát biểu các định lý về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
2/ Chữa bài tập 37 tr.82 SGK.
(Đề bài GV đưa lên bảng phụ)
Gọi HS lên bảng giải bài.
GV nhận xét cho điểm.
HS1: Phát biểu các định lý (Như SGK)
B
S
A
C
O
.
M
HS2: Vẽ hình.
= (sđ - sđ): 2 (định lý về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn)
= sđ :2 = (sđ -sđ):2
Có AB = AC (gt) => =
=> =.
HĐ2: luyện tập
Bài 41 tr.83 SGK.
GV để hS toàn lớp độc lập làm bài trong 3 phút, sau đó gọi một HS lên bảng trình bày.
GV kiểm tra thêm bài làm của các HS khác.
GV nhận xét, chấm điểm
Bài 42 tr.83 SGK.
GV vẽ sẵn hai hình trên hai bảng phụ sau đó 1 phút cho HS thi giải bài nhanh, đúng, gọn
P
C
Q
A
R
B
I
K
//
\\
\
\
\\\
\\\
GV nhận xét, chốt bài.
Bài 41 SGK
Một HS đọc to đề bài sau đó vẽ hình viết gt, kl trên bảng.
A
B
C
N
M
S
O
.
= (sđ -sđ):2 (định lý góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
=(sđ+sđ):2 (định lý góc có đỉnh ở trong đường tròn)
=> + =sđ
mà = sđ:2 (định lý góc nội tiếp)
=>+=2
Bài 42:
HS lên bảng trình bày lời giải.
a) Gọi giao điểm của AP và PQ là K ta có: = (sđ + sđ):2
(định lý góc có đỉnh trong đường tròn)
= (sđ+ sđ + sđ):4
AKR = 3600:4 = 900 => APQR
b) = (sđ + sđ):2 (định lý góc có đỉnh trong đường tròn)
= (sđ + sđ):2 (định lý góc nội tiếp)
Mà = ; = (giả thiết) => góc = =>tam giác CPI cân tại P
hđ4: hướng dẫn về nhà
- Cần nắm vững số đo các loại góc, khi làm bài tập cần nhận biết đúng các loại góc với đường tròn.
- Làm các bài tập 43 tr.83 SGK, bài 31, 32 tr.78 SBT.
Mang đầy đủ thước kẻ, com pa để dựng cung chứa góc.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 25
Ngày soạn: 10/2/2012
Ngày giảng: 15/2/2012
Tiết 46: Cung chứa góc
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS hiểu được cung chứa góc a dựng trên đoạn AB .
2. Về kĩ năng: Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.
- Nhận biết được cung chứa góc a dựng trên đoạn AB cho trước.
3. Về thái độ: Tỉ mỉ trong suy luận, vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ vẽ sẵn ?1, đồ dùng để thực hiện ?2, thước thẳng, compa, phấn màu
+ HS: Ôn tập tính chất trung tuyến trong tam giác vuông, quỹ tích đường tròn, định lý góc nội tiếp, góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây. thước kẻ, compa, êke.
III. tiến trình bài dạy
* Tổ chức: 9A
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: bài toán quỹ tích cung chứa góc
Bài toán: (HS đọc bài toán trong SGK) ...
Hay tìm quỹ tích điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc .
- GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn ?1 SGK (chưa vẽ đường tròn)
N3
D
N2
N1
C
O
//
//
Hỏi: có CN1D =CN2D =CN3D = 900.
Gọi O là trung điểm của CD. Nêu nhận xét về các đoạn thẳng N1O, N2O, N3O từ đó chứng minh câu b)
GV vẽ đường tròn đường kính AB trên hình vẽ
Đó là trường hợp góc =90
File đính kèm:
- hinh hoc 9 ky 2 moi.doc