Giáo án môn Hình học khối 9 - Trần Văn Long - Tiết 1 đến tiết 17

I.Mục đích yêu cầu:

Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức

Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán

Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ

Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm

II.Kiểm tra bài củ:

kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và giới thiệu sơ lược về phân môn

GV: Đưa bảng vẽ hình

HS: Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trên hình vẽ.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét và đánh giá.

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Trần Văn Long - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Tiết 1, Tuần 1 Ngày soạn:5/08/2012,Ngày dạy:.................................... §1 - MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm II.Kiểm tra bài củ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và giới thiệu sơ lược về phân môn GV: Đưa bảng vẽ hình HS: Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trên hình vẽ. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và đánh giá. IV.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Gv vẽ rABC vuông tại A lên bảng - Gv lần lượt giới thiệu các yếu tố trong rABC ?Tìm trên hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng? ?Từ rABC ~ rHAC hãy rút ra các cặp đoạn thẳng tỷ lệ? - Từ gv dẫn dắt hs tìm ra hệ thức - Gv giới thiệu Định lý 1 sgk - Yêu cầu hs xem phần chứng minh sgk, tương tự gọi hs chứng minh hề thức ? - Gv giới thiệu cách c/m khác của đlý Pitago - Gv treo bảng phụ btập 1 sgk - Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải - Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Gv gọi hs đọc đlý 2 sgk - Gv hướng dẫn ghi hệ thức - Yêu cầu hs làm ?1 theo nhóm - Sau khi hs làm xong gv thu bảng phụ của 2 nhóm để nhận xét, sửa sai - Yêu cầu hs đọc ví dụ áp dụng sgk ?Người ta đã tính chiều cao của cây như thế nào? ?Kiến thức nào được áp dụng để tính? - Gv nêu rõ cho hs thấy được việc áp dụng toán học vào giải các bàn toàn thực tế - Gv treo bảng phụ btập 2b SBT, yêu cầu hs giải - Gọi hs trình bày cách giải - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Hs vẽ vào vở - Hs chú ý theo dõi, nắm các yếu tố - Hs quan sát, trả lời - 1 hs đứng tại chổ trả lời: - Hs nắm cách suy ra hệ thức - 2;3 hs đọc định lý 1 - 1 hs đứng tại chổ trình bày chứng minh, hs khác nhận xét - Hs đọc sgk - Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm một câu - 2 hs lên bảng làm - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - 2; 3 hs đọc đlý sgk - Hs ghi hệ thức - Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?1 vào bảng phụ nhóm - Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn - Hs giải thích cách tính - Hs trả lời - Hs chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng - Hs thảo luận theo nhóm 2 em trong 1 bàn để giải - 1 hs trình bày bài giải, hs dưới lớp nhận xét - Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận c b B C A b'b' c' h a H Ta có: rABC ~ rHBA rABC ~ rHAC rHBA ~ rHAC 1, Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền: Đlý1:(Sgk) 6 8 y x Btập1: a, Ta có: b, 2, Một số hệ thức liên quan đến đường cao: Đlý 2: (Sgk) ?1 B.tập 2b: (SBT) 8 2 x Ta có: y x 5 4 z V, Củng cố luyện tập: - Yêu cầu hs giải bài tập: Cho hình vẽ bên, hãy tính x, y, z trong hình vẽ Yêu cầu hs tự giác làm, gv chỉ nhận xét sửa sai VII, Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc ba hệ thức đã học , biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Làm các bài tập 2, 6 sgk Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa. PHỤ LỤC: Phiếu học tập 1:Hình KTBC Phiếu học tập 2:BT củng cố Tiết 2 ,Tuần 2 Ngày soạn 5/08/2012,Ngày dạy:...................... §1 - MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý3 và đlý4 - Biết thiết lập được các hệ thức ; dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi giải toán II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ Phiếu học tập: bài tập 5 sgk: Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, bảng phụ nhóm y 5 12 x III.Kiểm tra bài củ: Hs1: Tính x và y trong hình vẽ: IV.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Tiếp cận hệ thức - Gv vẽ nhanh hình 1 sgk lên bảng - Gv gọi 2; 3 hs đọc định lý 3 sgk ?Dựa vào hình vẽ để viết hệ thức của định lý 3? - Gv chốt lại hệ thức và ghi bảng - Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm - Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, sửa sai, nêu bài giải mẫu - Yêu cầu hs áp dụng làm bài tập 3 sgk - Gọi hs trình bày cách giải - Gv nhận xét chốt lại HĐ2: Tìm hiểu hệ thức - Từ hệ thức gv dẫn dắt hs đi đến hệ thức cần tìm là - Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, gv treo bảng phụ hình 3 sgk - ?Kiến thức nào đã được áp dụng để giải? - Gv nhận xét chốt lại - Gv nêu chú ý như sgk - Hs xem lại hình đã vẽ, nắm lại các yếu tố trong hình vẽ - 2; 3 hs đọc định lý 3 - Hs trả lời - Hs ghi vở - Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm ?2 vào bảng phụ nhóm trong 4 phút - Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn thông qua bài mẫu - Hs thảo luận nhóm 2 em trong 1 bàn tìm cách giải - 1 hs lên bảng trình bày, hs khác nhận xét - Hs ghi bài giải mẫu - Hs tham gia trả lời câu hỏi của gv để phát hiện hệ thức - Hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát bảng phụ, tìm hiểu cách giải - Hs trả lời và trình bày cách giải - Hs ghi nhớ cách làm - Hs đọc chú ý sgk c b B C A b'b' c' h a H Đlý3: (Sgk) ?2 B.tập 3 (Sgk) Tính x và y trong hình vẽ 5 y x Giải: Ta có: Từ hệ thức ta có: Đlý4: (Sgk) Ví dụ 3: (Sgk) 6 8 h Ta có: * Chó ý: (Sgk) V. Củng cố luyện tập: 4 3 y x h - Hướng dẫn hs giải bài tập 5 sgk: + Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình và cho các yếu tố đã biết và chưa biết vào hình vẽ + Từ hình vẽ, yêu cầu hs xác định cách tính từng yếu tố và hệ thức được áp dụng + Bài giải: VI. Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc tất cả các hệ thức đã học, biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Hướng dẫn nhanh bài tập 7 sgk - Làm các bài tập 7, 8 sgk; bài 5, 6, 7, 8 sách bài tập - Chuẩn bị thước thẳng, compa, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập PHỤ LỤC: Phiếu học tập 1:Hình KTBC Phiếu học tập 2:BT 5 SGK Tiết 3 ,Tuần 3 Ngày soạn 12/08/2012,Ngày dạy:.......................... LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trước. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa Phiếu học tập :btập 5 SBT Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm 4 9 x III.Kiểm tra bài củ: Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học? (Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng) Hs2: Tính x trong hình vẽ sau: III.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Gv treo bảng phụ hình 11 và 12 của btập 8 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ làm - Sau đó gv gọi hs lên bảng trình bày bài giải - Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu Chú ý: Yêu cầu hs nói rõ đã áp dụng hệ thức nào để giải và áp dụng như thế nào? Hướng dẫn hs giải btập 7 sgk: - Gv treo bảng phụ hình 8, 9 sgk - Yêu cầu hs nói rõ cách vẽ của sgk - Gv nhận xét chốt lại, yêu cầu hs suy nghĩ c/m dựa vào gợi ý của sgk - Gv nhận xét chốt lại, giải thích cho hs hiểu đây là cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn cho trước a,b - Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 5 SBT: Gv treo bảng phụ nội dung bài tập - Yêu cầu hs làm btập 5 SBT theo nhóm - Gv theo dõi các nhóm làm việc - Gv thu bảng phụ của 2 nhóm để hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai - Gv nhận xét chốt lại đưa ra bài giải mẫu (Nếu cần gv treo bảng phụ đáp án để hs ghi chép) - Hs hoạt động cá nhân, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài, làm trong 3 phút - 2 hs đại diện cho 2 dãy lên trình bày - Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn - Hs nói rõ cách làm - Hs đọc hiểu btập 7, quan sát bảng phụ - 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét - 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp nhận xét - Nắm được cách vẽ đoạn thẳng trung bình nhân của hai đoạn cho trước - Hs đọc đề bài, kết hợp sgk để tìm hiểu đề bài - Hs hoạt động theo nhóm làm btập 5 SBT trong 4 phút, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm: - Các nhóm còn lại đổi bài, tham gia nhận xét, sửa sai, đánh giá bài làm của nhóm khác - Hs ghi bài giải vào vở bài tập Btập8 (Sgk) Bài giải: Hình 11: ta có: Hình 12: Ta có: B.tập 7 (Sgk) Btập 5 (SBT) Cho rABC vuông tại A, đường cao AH H C B A a, Cho AH = 16; BH = 25 Tính AB, AC, BC, CH? b, Cho AB = 12; BH = 6 Tính AH, AC, BC, CH? V. Củng cố luyện tập: - Gv hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu hs học thuộc và nắm chắc - Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời Giá trị x trong hình vẽ bên là: 5 4 x A, 20 B, C, 202 D, VI, Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc các hệ thức đã học biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Làm các bài tập 9 sgk; bài 7,8,10,11,12 sách bài tập - Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng. Phụ lục : Phiếu học tập1 :hình vẽ KTBC HS 2 Phiếu học tập2 :btập 5 SBT Phiếu học tập3 :btập phần củng cố Tiết 4, Tuần 4 Ngày soạn 19/08/2012,Ngày dạy:................................... I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trước. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm IV.Kiểm tra bài củ: -Nhắc lại định lí các định lí đã học ? Viết các hệ thức của các định lí? -Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao; biết AB = 6 và BH = 5. Tính BC, CH, AC, AH? -GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm. -Một HS lên bảng trả lời và viết các hệ thức tương ứng. -Một HS khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. -HS dưới lớp cùng làm, sau đó một HS lên bảng trình bày bài làm, Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài làm: Ta có AB2 = BH.CB à BC = AB2/BH=36/5 =7,2 Lại có CH = BC –BH =7,2-5 = 2,2 AH2 = BH.CH = 5.2,2 = 11 à AH = AC = IV.Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập5 . Bài 5/69 Tính AH, HB, HC ABC Vuông Tại A Ta Có: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 32 + 42 = 25 => BC = 5 Ap Dụng ĐL 3 Hệ Thức Lượng : AB.AC = BC.AH => AH = ==2,4 Ap Dụng ĐL1 Của Hệ Thức Lượng : 2 AB2 = BC.HC => HC = = =1,8 2 AC2 = BC.HC => HC = = = 3,2 Hoạt động 2: Bài tập 7. -Cho HS đọc đề bài và vẽ lại hình lên bảng. -GV gợi ý HS cách làm: Đặt tên cho các điểm cần thiết và nối các đoạn thẳng còn lại, vận dụng định lí đả về đường trung tuyến của tam giác vuông. - Gv chốt lại ý nghĩa của bốn định lí. -HS đọc đề bài và vẽ lại hình. -Nghe và tìm PP làm . -Xây dựng bài làm theo sự hướng dẫn của GV. ** Ta có AO = OB = OC = BC/2 suy ra ABC là tam giác vuông tại A. Lại có AH là đường cao nên ta có x2 = AH2 = BH.CH = a.b, Vậy cách dựng độ dài x là trung bình nhân của hai đoạn a và b là chính xác. ** Cách làm của hình 9 tương tự nhưng chỉ vận dụng định 1; b2=a.b’ hoặc c2 = a.c’ . Bài 7: Hình 8.) Hình 9.) Hoạt động 3: Bài 9: -Cho HS đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và vẽ hình vào vở. -Cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh câu a) -GV gợi ý: *Xét hai tam giác AID và tam giác CLD, có thể chứng minh hia tam giác đó bằng nhau không? Cho HS lên bnảg trình bày cách chứng minh. -GV hướng dẫn HS làm câu b) -HS đọc đề -Một HS lên bảng vẽ hình. -Một HS lên bảng ghi giả thiết kết luận. -HS suy nghĩ để trình bày cách chứng minh. a) Xét DAID và DCLD có CD chung Þ DAID = DCLD (g.c.g) Þ DI=DL b) Do DI =DL và tam giác DKL là tam giác vuông tại D, DC là đường cao nên ta có: mà DC cố định à điều phài chứng minh. Bài 9: GT: ABCD là hình vuông DIxCB tại K Góc IDL = 90o, DLxBC tại L KL: a) Tam giác DIL vuông cân. b) không thay đổi khi di chuyên trê AB a) Xét DAID và DCLD có CD chung Þ DAID = DCLD (g.c.g) Þ DI=DL b) Do DI =DL và tam giác DKL là tam giác vuông tại D, DC là đường cao nên ta có: mà DC cố định à điều phải chứng minh. V. Củng cố và dặn dò. -Học kỉ lí thuyết, ghi nhớ công thức. -Đọc và nghiên cứu trước bài mới. -HS ghi nhớ . VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Ôn lại các định lý về hệ thức lượng trong tam giác vuông - làm bài tập: 1/ ABC có AB = 10Cm, BC = 17 cm, đường cao BD; DAC; BD = 8cm. Tính cạnh AC 2/ Cạnh bên hình thanh cân dài 13cm, đáy nhỏ dài 7cm, đường cao dài 12 cm. Tính độ dài đáy lớn. 3/ Đường chéo của 1 hình chữ nhật dài 29cm, một góc trong các cạnh của nó dài 20 cm. Tính độ dài cạnh thứ hai của hình chữ nhật. Xem trước bảng tỉ số lượng giác của góc nhọn. Phụ lục : Phiếu học tập1 :hình vẽ KTBC Phiếu học tập2 :btập 5 trang 69 Tiết 5 ,Tuần 5 Ngày soạn 26/08/2012,Ngày dạy:................................. §2- TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC GÓC NHỌN (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn, nắm được cạnh đối, cạnh kề với góc nhọn đang xét Kỹ năng: Có kỹ năng thiết lập được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, nhận biết được chính xác cạnh đối, cạnh kề, tính được tỷ số lượng giác của hai góc 450 và 600 thông qua hai ví dụ. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác trong tính toán và vẽ hình II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ Và phiếu học tập 1 Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm IV.kIỂM TRA BÀI CŨ: Hs1: Gv treo bảng phụ hình 13sgk (ký hiệu thêm rA'B'C' ∽ rABC). Yêu cầu hs viết các cặp góc bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ? IV.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Gv dùng phần kiểm tra bài cũ để đặt vấn đề vào bài HĐ1: Tiếp cận khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn - Dựa vào bảng phụ ở bài cũ, gv giới thiệu cho hs nắm k/n cạnh đối, cạnh kề và mối quan hhệ giữa góc nhọn với tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề - Sau đó yêu cầu hs suy nghĩ làm ?1 sgk - Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ c/m câu a - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Tương tự, gv hướng dẫn c/m câu b - Gv giới thiệu thêm các tỷ số giữa các cạnh khác như sgk - Gv hướng dẫn và lần lượt nêu các tỷ số lượng giác: Sin, Côsin, tang, côtang - Yêu cầu hs viết các tỷ số lượng giác của góc B trên bảng phụ - Gv gọi hs dưới lớp nhận xét - Gv nhận xét chốt lại, sửa sai cho hs ?Nhận xét về tỷ số Sin và Cos? - Gv chốt lại, nêu nhận xét như sgk - Tương tự, yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm - Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai - Gv hướng dẫn hs nhận xét sửa sai - Gv khẳng định bài giải mẫu HĐ2: Tìm tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 - Gv yêu cầu hs tự nghiên cứu ví dụ 1, 2 sgk - Gọi lần lượt 2 hs trình bày cách tính tỷ số lượng giác của các góc dựa vào hình vẽ - Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai - Gv nhận xét chốt lại, ghi kết quả lên bảng Hs theo dõi, tiếp xúc vấn đề - Hs nắm được tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó - Hs thảo luận trong bàn với nhau tìm cách c/m ?1 - 1 hs trình bày c/m, hs khác nhận xét - Chú ý theo dõi, nắm cách c/m - Hs ghi nhớ, về nhà c/m - Hs theo dõi, đọc sgk - Hs theo dõi, kết hợp đọc sgk - 1 hs lên bảng viết dựa vào rABC trên bảng phụ để viết - Hs dưới lớp theo dõi nhận xét - Hs chú ý, ghi vở - Hs so sánh cạnh góc vuông và cạnh huyền, sau đó rút ra nhận xét - Hs hoạt động theo nhóm 4 em,làm ?2 vào bảng phụ nhóm, làm trong 3 phút - 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để nhận xét - Hs tham gia nhận xét, tìm ra bài giải đúng, chép cẩn thận - Hs đọc ví dụ 1, 2 sgk, có thể thảo luận trong bàn để hiểu hơn - Lần lượt 2 hs trình bày - Hs tham gia nhận xét câu trả lời của bạn - Hs chú ý theo dõi, chép vào vở 1, Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn: ?1 a, Khi thì rABC vuông cân tại A AB = AC hay Ngược lại, khi thì AB = AC rABC vuông cân tại A hay b, (Hs về nhà c/m) * Định nghĩa: (Sgk) * Nhận xét: Với góc nhọn ta có ?2 Tìm tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 Ví dụ 1: Ví dụ 2 : V. Củng cố luyện tập: - Gv: Cho tam giác MNQ vuông tại Q, viết các tỷ số lượng giác của góc M và góc N? + 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp làm vào vở nháp + Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét + Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu VI. Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong trường hợp cụ thể - Làm các bài tập 10, 11 sgk - Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm. Phụ lục : Phiếu học tập1 :hình vẽ 13 SGK Phiếu học tập2 :Các BT trắc nghiệm A B C 1/ Cạnh kề và cạnh đối của góc B là: AC ; BC AB ; AC AB ; BC AC ; AB 2/ sin 300 bằng: a / b/ c/ d/ 3/ cos 450 bằng: a/ b/ c/ d/ 4/ tg 600 bằng : a/ b/ 1 c/ d/ 5/ cotg 600 bằng : a/ b/ 1 c/ d/ Tiết 6 ,Tuần 5 Ngày soạn 26/08/2012,Ngày dạy:............................... §2- TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC GÓC NHỌN (Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nắm chắc k/n tỷ số lượng giác của góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt Kỹ năng: Có kỹ năng dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó, kỹ năng sử dụng tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau để suy ra tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600 Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm III.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Cho tam giác DEF vuông tại D, góc E=góc F=. Viết các tỷ số lượng giác của các góc nhọn và góc nhọn? Chú ý: Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới III.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó - Gv giới thiệu: Khi cho số đo góc nhọn ta tính được các tỷ số lương giác của nó, ngược lại khi cho một tỷ số lượng giác ta cũng có thể dựng được góc nhọn đó - Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát hình vẽ và nêu được các bước dựng - Gv treo bảng phụ hình 18 sgk, yêu cầu hs đọc ví dụ 4 và làm ?3 sgk - Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Gv nêu chú ý như sgk HĐ2: Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, gv yêu cầu hs rút ra các cặp tỷ số lượng giác bằng nhau ?Nhận xét về hai góc và -Từ đó gv dẫn dắt hs đi đến định lý sgk - Gv yêu cầu hs làm bài tập 12 sgk - Gọi 1 hs trả lời - Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại HĐ3: Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt - Gv treo bảng phụ - Gv lần lượt hướng dẫn, yêu cầu hs tìm ra các giá trị điền vào ô tương ứng - Cuối cùng gv chốt lại bảng hoàn chỉnh - Gv giới thiệu ví dụ 7 sgk - Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai - Gv giới thiệu chú ý như sgk - Chú ý theo dõi, kết hợp quan sát sgk - Hs đọc sgk, nêu được các bước dựng - Hs hoạt động theo nhóm 2 em trong 1 bàn, ghi các bước dựng vào bảng phụ - 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác nhận xét - Hs chú ý theo dõi, ghi bài giải mẫu - Hs đọc chú ý sgk - Hs quan sát và trả lời - Hs phát hiện được hai góc phụ nhau - Hs theo dõi, đọc định lý sgk - Hs hoạt động cá nhân, làm btập 12 sgk - Hs đứng tại chổ trả lời - Hs quan sát bảng phụ - Dưới sự hướng dẫn của gv, hs phất hiện các giá trị và điền vào bảng phụ - Hs ghi nhớ - Hs đọc ví dụ 7, tìm hiểu cách làm - 1 hs trình bày lại cách làm - Đọc sgk Ví dụ 3: (sgk) Dựng góc nhọn , biết Ví dụ 4: Bảng phụ Hình 18 sgk ?3 B1: Dựng góc vuông xOy B2: Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị B3: Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1đv B4: Dựng cung tròn tâm M bán kính 2đv cắt tia Ox tại N B5: Nối MN ta có cần dựng C/m: Xét rOMN vuông tại O, ta có 2, Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau: Ta có: * Định lý: (sgk) Btập 12: (sgk) Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt: T/s l.giác 300 450 600 Sin Cos tg Cotg Ví dụ 7 (sgk) 17 y 300 V. Củng cố luyện tập: - Yêu cầu 1 hs lên bảng dựng góc nhọn , biết một tỷ số lượng giác của nó Sau khi hs dựng xong, yêu cầu hs nêu các bước dựng và c/m cách dựng là đúng 20 21 x 450 - Treo bảng phụ bài tập 17 sgk, yêu cầu hs tìm độ dài x trên hình vẽ Giải: Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông ở A. Đường trung tuyến AM bằng cạnh AB. Chứng minh sinC = Giải: AM = BC (trung tuyến bằng nửa cạnh huyền) B ðAB = BC (vì AM=AB) M sinC = = = (đpcm) A C VI.Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, dựng được góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó. Ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt - Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập Phụ lục : Phiếu học tập1 :hình vẽ phần KTBC Phiếu học tập2 : bài tập 17 sgk, yêu cầu hs tìm độ dài x trên hình vẽ Tiết 7 ,Tuần 6 Ngày soạn 26/08/2012,Ngày dạy:.................................. LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định nghĩa tỷ số lượng giác góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau Kỹ năng: Học sinh viết thành thạo tỷ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng dựng một góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó và ngược lại vận dụng tỷ số lượng giác góc nhọn để tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, ghi đề bài 13, 14, 15, 16, 17 SGK/77, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa,Phiếu học tập Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm III.Kiểm tra bài củ: Hs1: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 340, sau đó viết các tỷ số lượng giác của góc 340 đó? x 6 300 Hs2: Tính x trong hình vẽ sau: IV.Tiến trình lên lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Bài tập dựng hình - Gv nêu bài tập 13 sgk, yêu cầu hs nhắc lại cách dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó - Gv chốt lại, yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài 13b,c - Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét sửa sai - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu Chú ý: Yêu cầu hs nêu rõ từng bước dựng HĐ2: Bài tập chứng minh - Gv giới thiệu bài tập 14 sgk - Gv hướng dẫn vẽ tam giác ABC vuông tại A, góc B = sử dụng để chứng minh - Gv phát vấn hs hướng dẫn c/m câu a ?Hãy viết các tỷ số dựa vào hình vẽ? - Từ đó yêu cầu hs thay thế để c/m. - Gv chốt lại bài giải mẫu - Yêu cầu hs làm bài 14b theo nhóm 4 em - Sau 4 phút, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá - Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, tìm ra bài giải mẫu HĐ3: Bài tập tính toán - Gv yêu cầu hs đọc btập 16 sgk ?Ta có thể giải như thế nào? - Gv nhận xét chốt lại, gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải - Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Hs trả lời, nắm được nếu biết tỷ số Sin hoặc Cos thì dựng 1 cạnh góc vuông và 1 cạnh huyền, còn nếu biết tg hoặc Cotg thì dựng hai cạnh góc vuông - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - Hs theo dõi, ghi chép - Hs đọc btập 14 sgk - Hs vẽ tam giác ABC vuông tại A và ký hiệu góc B = - Hs trả lời - Hs thay thế, biến đổi vế phải bằng vế trái - Hs theo dõi, ghi chép - Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm bài 14b vào bảng phụ nhóm - 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài - Hs tham gia nhận xét, tìm bài giải mẫu, từ đó đánh giá bài của nhóm bạn - 2 hs lần lượt đứng tại chổ đọc đề bài 16 sgk - Hs nêu cách giải, hs dưới lớp bổ sung - 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp tự trình bày vào vở nháp - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - Hs theo dõi, ghi chép 1, Dạng 1: Dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó: Btập 13 (sgk) Dựng góc biết B O y x A a, Ta có: c, 2, Dạng 2: Bài tập chứng minh Btập 14 (sgk) A B C a,Tacó: Do đó: b, 3, Dạng 3: Bài tập tính toán Bài 16 A B C 60o 8 Ta có: V/ Cũng cố luyện tập : Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông ở A. Đường trung tuyến AM bằng cạnh AB. Chứng minh sinC = Giải: AM = BC (trung tuyến bằng nửa cạnh huyền) B ðAB = BC (vì AM=AB) M sinC = = = (đpcm) A C - Hướng dẫn hs làm bài tập 15sgk Ta có: Vì nên: VI.Hướng dẫn bài tập về nhà - Học và nắm chắc định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết thành thạo các tỷ số lượng giác đó - Hoàn thành các bài tập còn lại, làm bài tập 24, 25, 26, 27 sách bài tập - Chuẩn

File đính kèm:

  • docGA HH 9 CHUONG I.doc
Giáo án liên quan