I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được mối liên hệ giữa cung và dây thông qua định lý 1, định lý 2, phát biểu được hai nội dung định lý, chứng minh được định lý 1. Hiểu và sử dụng được cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.HS hiểu được vì sao định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau,
2. Kỹ năng Vận dụng được nội dung định lý 1, 2 vào giải các bài tập liên quan, so sánh độ lớn các góc, các cung, các dây.giải một số dạng toán liên quan, nâng cao.
3.Thái độ: GV giáo dục cho HS lòng say mê toán học và thấy được mối liên hệ giữa toán học với cuộc sống thực tiễn, giáo dục óc quan sát, tổng hợp và suy luận logic cho HS.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Trường THCS Mỹ Quang - Tuần 21 - Tiết 39, 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.01.2013
Tuần 21
Tiết 39
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được mối liên hệ giữa cung và dây thông qua định lý 1, định lý 2, phát biểu được hai nội dung định lý, chứng minh được định lý 1. Hiểu và sử dụng được cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.HS hiểu được vì sao định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau,
2. Kỹ năng Vận dụng được nội dung định lý 1, 2 vào giải các bài tập liên quan, so sánh độ lớn các góc, các cung, các dây....giải một số dạng toán liên quan, nâng cao.
3.Thái độ: GV giáo dục cho HS lòng say mê toán học và thấy được mối liên hệ giữa toán học với cuộc sống thực tiễn, giáo dục óc quan sát, tổng hợp và suy luận logic cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: BP1:KTBC; BP2: BT10 SGK; BP3: BT12 SGK; BP4: BT11SBT; BP5: BT trắc nghiệm.
- Phương án tổ chức lớp học: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập : Làm bài tập về nhà, xem trước bài mối liên hệ giữa cung và dây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp .(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Cho hình vẽ sau biết AC, BD là các đường kính.
a) Tính số đo các cung nhỏ AC, BD, BC.
b) So sánh cung nhỏ AB và BD ; AB và BC
a) Vì
sđ nhỏ bằng 600
Vì AC, BD là các đường kính nên và đối đỉnh.
= 600. Vậy sđ nhỏ là 600.
Vì BD là đường kính
là nửa đường tròn do đó:
sđ = 1800 - sđ = 1800 - 600
sđ = 1200
b) Ta có: = (= 600)
< (600 < 1200)
2đ
2đ
2đ
2đ
2đ
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài (1’) Kẻ hai dây cung AB, CD.
Từ kết quả kiểm tra bài cũ: . Nhận xét gì về độ lớn hai dây AB, DC (AB = DC). Vậy trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau thì dây và cung liên hệ với nhau như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề trên thầy trò chúng ta sang tiết học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu và chứng minh định lí 1
- Vẽ đường tròn (O) và một dây AB.
- Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung mút.
- Trong một đường tròn, mỗi dây căng bao nhiêu cung?
- Nêu ví dụ: Dây AB căng hai cung AmB và AnB.
- Với các kiến thức dưới đây ta chỉ xét những cung nhỏ.
- Trở lại bài tập ở phần kiểm tra bài cũ: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, nếu hai cung bằng nhau thì căng hai dây có độ dài như thế nào? Vì sao?
- Điều ngược có đúng không?
- Yêu cầu HS phát biểu và hoạt động nhóm chứng minh điều ngược lại trong 3’
- Kiểm tra các nhóm thực hiện bài chứng minh.
- Thu bảng 2 nhóm, yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày bài chứng minh.
- Từ 2 bài toán trên hãy rút ra nội dung định lý ?
- Vẽ hình và yêu cầu HS nêu gỉa thiết, kết luận của định lí 1.
- Chú ý rằng định lí 1 cũng đúng trong trường hợp cung lớn.
- Giới thiệu bài tập 10 SGK
a) Hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm? Hãy nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600? Khi đó dây AB dài bao nhiêu cm?
b) Từ kết quả câu a làm thế nào để chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau?
- Gọi HS trả lời miệng, 1 HS lên bảng thực hiện vẽ
- Ngoài cách xác định các điểm A1,..., A6 bằng compa trên .Nếu chỉ dùng một thước thẳng có chia khoảng và áp dụng kết quả câu a có thể chia đường tròn (O) thành 6 phần bằng nhau không?
- Trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau các dây bằng nhau căng các cung bằng nhau và ngược lại.
- Vậy nếu hai cung không bằng nhau thì căng hai dây có bằng nhau không ? vì sao?
- Đọc SGK và nghe giới thiệu
- Trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt.
- Hai cung nhỏ bằng nhau thì căng hai dây có độ dài bằng nhau .vì .
AO = OD; OB = OC
(c.g.c)
AB = CD (2 cạnh tương ứng)
- Chứng minh định lí 1b bằng hoạt động nhóm.chứng minh :
Xét OAB và OCD, ta có:
OA = OC,OB = OD, AB = CD
Do đó (c .c. c) Suy ra
Suy ra:
- Đại diện 1 nhóm trình bày bài chứng minh, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Vài HS phát biểu nội dung định lí 1
- HS.TB: Nêu gỉa thiết, kết luận định lí 1.
- Đọc đề bài tập
-HS.TB lên bảng thực hiện:
- HS.KG áp dụng kết quả kiểm tra bài cũ, vẽ 2 đường kính AC, BD sao cho = 600
(1)
Ta có: =1200 =
+ Dùng thước thẳng có chia khoảng xác định độ dài AB, đặt trên cung BC một điểm K
sao cho AB = BK.
+ Kẻ đường kính BK cắt đường tròn (O) tại H.Ta có:
=>
Vì (AB=BK=KC=CD=DH=HA)
Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút
1. Định lí 1:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau :
a. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
b. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau
Bài tập 10 SGK tr.71
a) Cách vẽ :
+ Cách 1:Vẽ góc ở tâm chắn cung AB có số đo 600.
+ Cách 2: (không sử dụng thước đo độ)
Vẽ (A;AO) cắt (O) tại B.
Khi đó OAB là tam giác đều
Cung AB bằng 600). Khi đó dây AB = R = 2cm (vì tam giác AOB đều)
b. Lấy điểm A1 tuỳ ý trên đường tròn O bán kính R làm tâm, dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ đường tròn cắt (O)
HĐ2: Tìm hiểu nội dung định lý 2
- Dựa vài kiểm tra bài cũ ta có:
AB ? BC Vì sao?
- Ngược lại AB< BC
- Phát biểu thành lời nội dung định lý 2.
-Trên đây là trường hợp riêng, trường hợp AC, BD là các đường kính, chúng ta xét trường hợp tổng quát AC, BD không là đường kính thì định lý trên vẫn đúng.
- Không yêu cầu HS chứng minh định lý .Nhưng giới thiệu định lý “Hai tam giác có hai cạnh tương ứng bằng nhau” để học sinh tham khảo.
- Củng cố định lý 1, định lý 2 bởi bài tập trắc nghiệm sau đây.
-Treo bảng phụ 5.Cho hình vẽ:
Một HS khẳng định.AB = CD
vì (cùng có số đo 500)
Theo em HS trên khẳng định đúng hay sai? Vì sao?
- Vận dụng định lý để giải một số bài tập như thế nào?
- Nhìn vào hình vẽ và khẳng định
AB < BC. vì AC, BD là các đường kính ABCD là hình chữ nhật.
(600 < 1200)
- HS.TBK dựa vào 2 khẳng định trên phát biểu được nội dung định lý 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS.TB phát hiện sai vì định lý trên đúng khi 2 cung, 2 dây trên một đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
2. Ñònh lí 2:
Vôùi hai cung nhoû trong moät ñöôøng troøn hay trong hai ñöôøng troøn baèng nhau :
a. Cung lôùn hôn caêng hai daây lôùn hôn.
b. Daâylôùn hôn caêng hai cung lôùn hôn.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các định lí 1 và 2 SGK
-Treo bảng phụ giới thiệu bài tập 13 SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
- Gợi ý vẽ đường kính MNCD tại I, cắt AB tại K.
- Hướng dẫn HS giải bằng “phân tích đi lên”
Bài tập 12. SGK.
- Treo BP yêu cầu HS đọc đề bài
vẽ hình...
- Yêu cầu HS nêu hướng chứng minh OH > OK.
- Từ kết quả câu a so sánh hai cung nhỏ BD và BC.
- Nhận xét , bổ sung
- Vài HS nhắc lại nội dung định lí 1 và 2 SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở nêu giả thiết, kết luận của bài toán, tìm hiểu cách chứng minh.
- Tìm tòi lời giải theo hướng phân tích
- HS.TB trình bày chứng minh;
cả lớp nhận xét, sữa chữa vào vở
OH > OK
BC < BD
Mà BC < AB + AC
BC < AB + AD (gt)
BC < BD
Theo định lý 2 ta có:
BC < BD
Bài 13 SGK
Vẽ đường kính MN CD tại I và cắt AB tại K.
Vì AB // CD nên
MN AB.
Vì MN là đường trung trực của AB và CD.
Do đó MA = MB,
MC = MD.
Suy ra
Trừ vế theo vế 2 đẳng thức trên, ta được:
Vậy .
Bài tập 12. SGK.
a) Chứng minh OH > OK
Trong ta có:
BC < BA + AC.
Hay BC <BA+ AD (AC=AD)
Vậy BC OK
b) Theo chứng minh câu a
ta có: BC < BD
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
- Ra bài tập về nhà: - Làm bài tập sau : Cho hình vẽ
1) So sánh 2 cung nhỏ BC với BD.
2) Chứng minh rằng B là điểm chính giữa của cung EBD
- Chuẩn bị bài mới:
+ Chuẩn bị thước thẳng, compa, êke
+ Tiết sau học bài góc nội tiếp
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10.01.2013
Tiết : 40
§3 GÓC NỘI TIẾP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn và hiểu được định lý số đo góc nội tiếp.Nhận biết và chứng minh các hệ quả của định lý góc nội tiếp.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết được nhờ vận dụng định nghĩa vận dụng số đo góc ở tâm, định lý cộng cung.Giải được các bài tập liên quan cơ bản và nâng cao.
3. Thái độ:- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc suy luận và lòng say mê toán học.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước: BP: h13; h14; h15; h19; h20/SGK.
- Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân, nhóm.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập : Số đo góc ở tâm , Đoc trước góc nội tiếp ở nhà.
- Dụng cụ học tập:Thước thẳng, êke.compa, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :
2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
điểm
1. Nêu định nghĩa góc ở tâm.
2. Tính số đo cung nhỏ AC, cung ABC.
- Nêu đúng định nghĩa góc ở tâm
Vì =1500=> sđ = 1500
Vì sđ = 1500=> sđ = 3600 - 1500
= 2100
Vậy sđ = 2100
3
5
2
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’) Nếu góc ở tâm AOC có đỉnh trùng tâm đường tròn; cạnh là hai bán kính vậy xét xem góc ABC có gì đặc biệt? Góc ABC được gọi là góc gì?
b)Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa góc nội tiếp
- Quan sát hình vẽ ở kiểm tra bài cũ:Góc ABC có gì khác với góc ở tâm AOC?
- Khẳng định góc ABC nội tiếp trong đường tròn (O).
- Vậy góc nội tiếp là góc nào?
- Giới thiệu cung AC là cung bị chắn.
- Treo bảng phụ: h14; h15.
- Yêu cầu HS quan sát rút ra nhận xét tại sao các góc không là các góc nội tiếp.
Hình 14
a) b)
c) d)
Hình 15
a)b)
- Số đo của góc nội tiếp có quan hệ gì với số đo cung bị chắn như thế nào?
- Góc ABC có đỉnh nằm trên đường tròn cạnh là hai dây cung.
- Ở hình 14: Tất cả các góc ở hình 14 không là góc nội tiếp vì các góc có đỉnh không nằm trên đường tròn.
- Các góc ở hình 15 không phải là góc nội tiếp vì các cạnh không là các dây cung.
1) Định nghĩa.
- Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.
hình1
- Góc ABC là góc nội tiếp chắn cung AC nhỏ
hình.2
- Góc nội tiếp BAC chắn cung lớn BC.
14’
Hoạt động 2: Tìm hiểu định lý
- Yêu cầu HS thực hiện ?2: Đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn BC trong các hình 16, 17, 18, rồi rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa hai số đo này.
- Gọi 3 HS đo đạc trực tiếp và ghi kết quả trên bảng.
- Số đo của góc nội tiếp có quan hệ gì với số đo cung bị chắn như thế nào?
- Yêu cầu vài HS phát biểu khẳng định trên thành định lí.
- Gọi HS nêu giả thiết, kết luận của định lí.
- Dựa vào ?2 để chứng minh định lí trên ta phải chia những trường hợp nào?
-Treo bảng phụ 16, 17, 18 SGK
C
B
A
O
Hình 16 Hình 17
C
B
A
O
Hình 18
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm chứng minh định lí trong trường hợp a ( h.16) trường hợp b ( h.17)
Trong 5 phút
- Theo dõi hoạt động nhóm của HS và gợi ý đối với các nhóm không phát hiện vấn đề
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung hoàn thành bài chứng minh
- Đối với trường hợp thứ 3 hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
- Cả lớp thực hiện ?2
- Ba HS đo đạc trực tiếp và ghi kết quả trên bảng.
- Sau khi đo HS kết luận:
sđ = sđ
- Vài HS phát biểu định lí SGK
- HS(Khá): Nêu giả thiết, kết luận của định lý
- Để chứng minh định lí trên ta phải chia 3 trường hợp như hình 16, 17, 18 SGK.
- Chứng minh 2 trường hợp a: hình 16, trường hợp b: hình 17 bằng hoạt động nhóm
+ Nhóm 1, 2, 3: trường hợp a
+ Nhóm 4, 5, 6 :trường hợp b
- Treo bảng nhóm, và đại diện vài nhóm trình bày bài chứng minh
- Cả lớp nhận xét, hoàn thành bài chứng minh
- Theo dõi hướng dẫn về nhà chứng minh trường hợp 3.
2) Định lý .
Trong một đường tròn số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.
Hình 16 Hình 17
Chứng minh
a. Trường hợp tâm O nằm trên một cạnh của góc BAC.
Ta có: OA = OC = R
OAC cân
Mặc khác: =
(góc ngoài của tam giác)
Mà:= sđ sđ
b. Trường hợp tâm O nằm trong góc BAC.
Vì O nằm bên trong nên tia AD nằm giữa tia AB và AC:
Mà: sđ
( chứng minh câu a)
sđ( )
= sđ
( vì D nằm trên cung BC)
15’
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 15 SGK.tr 75
- Treo bảng phụ.ghi nội dung bài tập 15
- Yêu cầu HS xác định tính đúng , sai.
- Nhận xét, bổ sung ?
Bài tập 16 SGK.tr75
- Treo bảng phụ.ghi nội dung bài tập 16 (có hình 19 SGK)
- Hướng dẫn: Hãy tìm mối liên hệ giữa 2 góc và ?
- Gọi HS nêu mối liên hệ giữa 2 góc và ?
- Ghi bảng, nhận xét, sữa chữa
- Gọi HS đứng tại chỗ tính
=? biết = 300
=? biết = 1360?
- Chốt lại kiến thức về góc ở tâm, góc nội tiếp.
Bài tập 20 SGK.tr76
- Gọi HS đề bài vẽ hình ... và nêu yêu cầu chứng minh.
- Chứng minh 3 điểm C, B, D thẳng hàng. Ta phải chứng minh điều gì?
- Gọi HS lên bảng chứng minh.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung hoàn thành bài chứng minh
- HS.TBY trả lời
a) đúng
b) sai.
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc đề vẽ hình vào vở
- HS.TBK: = sđ ( góc nội tiếp chắn cung MN)
= sđ ( chắn )
= (1)
Mặc khác: = sđ
( góc nội tiếp chắn cung PQ)
Mà: = sđ
( góc ở tâm chắn cung PQ)
= (2)
Từ (1) và (2)=
. =
- HS.TB lần lượt thay số vào và tính.
- Cả lớp đọc đề bài, vẽ hình.
- Chứng minh 3 điểm C, B, D thẳng hàng.
=1800
=1800
=900
- HS.TBK lên bảng chứng minh
- Cả lớp nhận xét, hoàn thành bài chứng minh
Bài tập 15 SGK.tr 75
a) đúng
b) sai.
Bài tập 16 SGK.tr75
Ta có: =
a. Với = 300 khi đó = 300.4 = 1200.
b. Với = 1360 khi đó = 1360:4 = 340.
Bài tập 20 SGK.tr76
Ta có: = 900(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Tương tự = 900
=1800
=1800
Vậy 3 điểm C, B, D thẳng hàng.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Ra bài tập về nhà:
+ Làm các bài tập : 17,18 SGK.
+ Học thuộc định lý góc nội tiếp.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Chuẩn bị thước, êke, compa.
+ Tiết sau tiếp tục học góc nội tiếp (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tuần 21.H9.doc