I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa và các tính chất về góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng chứng minh hai góc bằng nhau, hai cung bằng nhau
3 .Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và sáng tạo trong cách trình bày lời giải.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập 1,2 .Bài 33tr 80 SGK.
+ Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm bài 2
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Ôn lại định lí, hệ quả góc nội tiếp
+ Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Trường THCS Mỹ Quang - Tuần 23 - Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.01.2013
Tuần : 23
Tiết : 43
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa và các tính chất về góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng chứng minh hai góc bằng nhau, hai cung bằng nhau
3 .Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và sáng tạo trong cách trình bày lời giải.
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập 1,2 .Bài 33tr 80 SGK.
+ Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm bài 2
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Ôn lại định lí, hệ quả góc nội tiếp
+ Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
2.Kiểm tra bài cũ :(6’).
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lờicủa học sinh
Điểm
- Phát biểu định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Áp dụng: Chữa bài tập 32 tr 80 SGK .
+ Nêu đúng nội dung định lí và hệ quả như SGK
+ Ta có là góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung sđ mà = sđ (góc ở tâm)
= 2 .
Măt khác :+ = 900 ( TP OP)
+ 2 = 900 .
5
5
- Gọi HS nhận xét , bổ sung - GV nhận xét , đánh giá ,sửa sai , ghi điểm .
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’)
Để củng cố định nghĩa và tính chất của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây hôm nay ta sang tiết luyện tập
b)Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1 : Dạng bài tập cho sẵn hình vẽ
Bài 1
- Treo bảng phụ ghi bài tập sau:
Cho hình vẽ có AC, BD đường kính, xy là tiếp tuyến tại A của (O). Hãy tìm trên hình những góc bằng nhau ?
- Lần lượt gọi HS trả lời
Bài 2
- Treo bảng phụ ghi đề bài 2 :
Cho hình vẽ có (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. BAD, CAE hai cát tuyến của hai đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A .
Chứng minh :
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút
- Gọi đại diện hai nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét , bổ sung
- Tương tự còn hai góc nào bằng nhau nữa ?
- Đọc đề vẽ hình vào vở, tìm hiểu đề bài .
- Xung phong lần lượt trả lời .
- Hoạt động nhóm trong 5’
- Đại diện nhóm treo bảng nhóm và trình bày
- Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-
Bài 1
- Ta có (góc nội tiếp, góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung AB) .
(góc đáy của tam giác cân)
Tương tự :
= 900
Bài 2 :
Ta có : sđ)
sđ)
mà (do đối đỉnh)
24’
Hoạt động 2 : Dạng bài tập phải vẽ hình
Bài 33 SGK tr 80.
- Treo bảng phụ ghi đề bài 33 tr 80 SGK .
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS vẽ hình và nêu gỉa thiết, kết luận của bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích :
AB.AM = AC.AN
ABC ANM
- Chứng minh ABCANM ta cần chứng minh gì ?
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 34 SGK tr 80
- Gọi HS đọc đề bài 34 tr 80 SGK .
- Yêu cầu HS vẽ hình và nêu gỉa thiết, kết luận của bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích
- Hai tam giác này sẽ đồng dạng với nhau theo trường hợp nào ?
- Hai tam giác trên đã có được cặp góc nào bằng nhau rồi, cần chứng minh hai góc nào bằng nhau nữa thì kết luận được hai tam giác đó đồng dạng ?
- Gọi HS lên bảng trình bày .
- Khẳng định: Kết quả này được xem như một hệ thức lượng trong đường tròn, cần ghi nhớ để vận dụng vào các bài tập khi cần thiết
- Đọc và tìm hiểu đề bài .
- HS.TB lên bảng vẽ hình viết GT, KL bài toán, cả lớp vẽ hình vào vở .
- HS.TBK lên bảng trình bày chứng minh AB.AM = AC.AN
- Đọc và tìm hiểu đề bài ,vẽ hình vào vở .
- HS.TB lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL bài toán .
- Hình thành sơ đồ phân tích
MT2 = MA.MB
TMA BMT
-HS.TB:TMABMT(gg)
- Đã có chung , cần chứng minh .
- HS.TBK lên bảng trình bày .
Bài 33 SGK tr 80.
Chứng minh :
Ta có :
( so le trong của d // AC)
(góc nội tiếp và góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung AB) .
Xét AMN và ACB
Ta có :chung
(chứng minh trên)
nên ABC ANM (gg)
hay AB.AM = AC.AN
Bài 34 SGK tr 80.
Chứng minh :
Xét TMA và BMT
Ta có : chung
(cùng chắn cung)
TMA BMT(gg)
MT2 = MA.MB
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Ra bài tập về nhà : Cho (O;R) hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi I là một điểm trên cung AC, vẽ tiếp tuyến qua I cắt DC kéo dài tại M sao cho IC = CM.
a. Tính b. Tính độ dài OM, IM theo R.
c. Chứng minh: d. Chứng minh: IM = ID.
Hướng dẫn a. = 300.
OM = 2R, IM = R
- Chuẩn bị bài mới :
+ Về nhà học bài theo hướng dẫn trên
+ Đọc trước bài” Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn – Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn”
+ Chuẩn bị compa, thước ,êke
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Ngày soạn: 26.01.2013
Tiết :44
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS phát biểu và chứng minh được các định lý về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
2. Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh quan hệ bằng nhau của hai góc, các cung.
3. Thái độ: Rèn HS kĩ năng vẽ hình chính xác, chứng minh chặt chẽ, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi đề bài tập 36, 37 SGK, bảng phụ vẽ sẵn các
hình 33, 34, 35 SGK.
- Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm.làm SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Ôn lại bài “góc nội tiếp” và “ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
- Dụng cụ học tập:Bảng nhóm, thước, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :
2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Cho hình vẽ:
a- Xác định góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
b- Viết biểu thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn.
c- So sánh các góc đó.
Trên hình có:
Góc AOB là góc ở tâm, góc ACB là góc nội tiếp, góc BAx là góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
4.0
2.0
2.0
2.0
3. Giảng bài mới: (36’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
Chúng ta đã tìm hiểu về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung. Hôm nay chúng ta tiếp tục học về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOATH ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1 : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
- Cho HS quan sát hình.
- Giới thiệu+ Góc:Đỉnh,hai cạnh.
+ Cung bị chắn.
+ có đỉnh E nằm bên trong đường tròn (O) được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
+ Ta qui ước mỗi góc có đỉnh ở bên trong đường tròn chắn hai cung, một cung nằm bên trong góc, cung kia nằm bên trong góc đối đỉnh của góc đó.
- Hãy dùng thước đo góc xác định số đo của góc BEC và số đo của các cung BnC và AmD (đo cung qua góc ở tâm tương ứng)
- Theo em có quan hệ gì với số đo hai cung bị chắn ?
- Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở trong đường tròn không?
- Đó là nội dung của định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn.
- Yêu cầu HS đọc định lí SGK, rồi viết giả thiết, kết luận của định lí.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm chứng minh định lí: Hãy tạo ra các góc nội tiếp chắn các cung BnC và AmD
- Thu và treo bảng nhóm và yêu cầu HS nhận xét.
- Chốt lại và ghi bảng.
- Vẽ hình, tìm hiểu kiến thức , ghi bài vào vở .
.
- Thực hiện đo góc BEC và các cung BnC, AmD tại vở của mình, một HS lên bảng đo và nêu kết quả.
- Số đo của góc BEC bằng nửa tổng số đo của hai cung bị chắn
sđ (+)
- Góc ở tâm là một góc có đỉnh ở bên trong đường tròn khi nó chắn hai cung bằng nhau.
- Vẽ hình, ghi bài vào vở .
chắn hai cungvà
- Vài HS đọc định lí SGK .
- Hoạt động theo nhóm chứng minh định lí:
- Đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
a.
Góc BEC có đỉnh E nằm bên trong đường tròn (O) được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn .
Hai cung bị chắn của góc BEC là cung BnC và cung AmD .
b. Định lí :
Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa số đo hai cung bị chắn .
GT là góc có đỉnh ở
bên trong đường tròn
KL
Chứng minh :
Nối DB.
Theo định lí góc nội tiếp ta có :
sđ
sđ
mà
( góc ngoài của tam giác) .
Do đó:
Hoạt động 2 :Củng cố – luyện tập
Bài 1 (Bài 36 SGK)
- Yêu cầu HS làm bài tập 36 trang 82 SGK.
(Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình) .- Chứng minh AEH cân ta cần chứng minh gì ?
- Ta có là hai góc gì của đường tròn ?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng chứng minh .
Bài 2: (Bài 40 SGK)
- Giới thiệu bài tập 40 SGK.
- Gọi HS vẽ hình và nêu giả thiết của bài toán.
- Hướng dẫn sơ đồ phân tích đi lên:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trình bày hoàn chỉnh bài chứng minh.
- Thu bảng 2 nhóm nhận xét, sữa chữa.
- Chốt lại: Vận dụng mối liên hệ giữa các góc với cung để chứng minh hai góc bằng nhau, haicạnh bằnh nhau
- Có thể chứng minh theo cách khác?
- Hướng dẫn bài 42 SGK
a. Để chứng minh ta chứng minh
b. Để chứng minh tam giác CPI cân ta chứng minh: .
- Đọc, vẽ hình và tìm hiểu đề .
- Ta cần chứng minh :
- Ta có là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn – HS.TB trả lời miệng chứng minh :
Suy ra AEH cân tại A
- Đọc đề, vẽ hình
- Cùng GV phân tích tìm hướng giải
- Thảo luận nhóm, trình bày bảng nhóm hoàn chỉnh bài toán
- Đại diện nhóm khác nhận xét,bổ sung hoàn chỉnh bài làm
- Suy nghĩ, đưa ra hướng chứng minh khác
Đọc đề, nghe hướng dẫn và về nhà thực hiện.
Bài 1 (Bài 36 SGK)
Bài 2: (Bài 40 SGK)
Bài 3 ( Bài 42 SGK)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Ra bài tập về nhà: + Làm các bài 38, 39, 40 , 42 SGK tr 82, 83
+ Xem lại các bài tập đã giải tại lớp
- Chuẩn bị bài mới:
+ Nắm chắc nội dung định lí, tự chứng minh lại nội dung 2 định lí trong tất cả các trường hợp
+ Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi. Tiết sau tiếp tục học bài 5 (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tuần 23.H9.doc