I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: phát biểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng: Nhận biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết).
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ôn lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 8 - Tiết 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2/10/2013
Ngày dạy: …../10/2013
Tuần: 08
Tiết : 15
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: phát biểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng: Nhận biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết).
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ôn lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1 Ổn định líp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV cho HS nhắc lại các công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?
- HS lên bảng ghi lại
an.am = an + m ; an:am = an – m (với a ¹ 0 ; n m)
3. Giảng bài mới: (29 ph)
ĐVĐ: Làm thế nào để chia đơn thức cho đơn thức ?
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (19 ph)
GV giới thiệu khái niệm phép chia hai đa thức như SGK
HS theo dõi.
GV nhắc lại kiến thức lớp 7.
Vậy xm chia cho hết xn khi nào ?
HS xm chia cho hết xn khi m ³ n.
GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?1, ?2 / SGK, những em còn lại làm vào phiếu học tập,rồi nhận xét bài của bạn.
HS lên bảng làm.
GV thu lại và nhận xét kết quả, cách làm của HS
GV: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
HS nêu nhận xét SGK
GV yêu cầu HS nêu quy tắc .
HS nêu như SGK.
Cho A, B là hai đa thức ; B ¹ 0. Nếu có đa thức Q sao cho A = B.Q thì ta nói Achia hết cho B.
1.Quy tắc :
Với mọi x ¹ 0 m,n Î N, m ³ n thì :
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
?1 Làm tính chia
a/ x3 : x2 = x3 – 2 = x.
b/ 15x7 : 3x2 = 5x5
c/ 20x5 : 12x = x.
?2 a) Tính 15x2y2 : 5xy2
15x2y2 : 5xy2 = 3x
b/ Tính 12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét : SGK- 26
Quy tắc : SGK - 26
Hoạt động 2 : (10 ph)
GV gọi HS lên bảng thực hiện ?3
Cả lớp cùng giải để so sánh kết quả.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
2. Áp dụng
?3.
a/ 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b/ P = 12x4y2 : ( - 9xy2) = -x3
Tại x = - 3, y = 1,005
P = -(-3)3 = 36
4. Củng cố: (10 ph)
GV gọi HS nhắc lại quy tắc.
HS nhắc lại.
GV cho hs làm bt 59,60,61/sgk.
GV gọi HS lên bảng thực hiện ,cả lớp cùng giải để so sánh kết quả.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Bài tập 59 / SGK - 26
a/ 53 : (- 5)2 = 53 : 52 = 5
2/ Bài tập 60 / SGK - 27
b/ (- x)5 : (- x)3 = (-x)2 = x2
3/ Bài tập 61 / SGK - 27
b/ x3y3 : (- x2y2) = - xy
5. Hướng dẫn HS (1 ph)
- Học kĩ quy tắc, nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B .
- Làm những bài tập còn lại.
- Xem bài tiếp theo.
V/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 2/10/2013
Ngày dạy: …../10/2013
Tuần: 08
Tiết : 16
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. Phát biểu được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết). Trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng KQ lại với nhau).
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ ghi bài tập ,quy tắc
2. Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
Giáo viên
Học sinh
GV đưa ra đề KT cho HS:
- Phát biểu QT chia 1 đơn thức A cho 1 đơn thức B ( Trong trường hợp A chia hết cho B)
- Thực hiện phép tính :
a) 4x3y2 : 2x2y ;
b) -21x2y3z4 : 7xyz2 ;
c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5
d) 3x2y3z2 : 5xy2
e) 5x4y3z2 : (-3x2yz)
GV nhận xét, ghi điểm.
2 HS lên bảng thực hiện
HS 1 phát biểu quy tắc thực hiện câu a, b.
HS 2 thực hiện câu c, d, e
Đáp án:
a) 2xy b) -3xy2z2 c) -5xyz2
d) e)
3. Giảng bài mới: (27 ph)
ĐVĐ: Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để chia đa thức cho đơn thức như thế nào?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (17 ph)
GV cho hs thực hiện ?1 sgk.
Cho đơn thức : 3xy2
Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2. Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
Cộng các KQ vừa tìm được với nhau.
2 HS đưa 2 VD và GV đưa VD- sgk.
GV: Đa thức 5xy3 + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2
GV: Qua VD trên em nào hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
HS phát biểu
GV: Nêu VD sgk.
HS theo dõi
-GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia.
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3= 6x2 - 5 -
-HS ghi chú ý.
1. Quy tắc:
?1 Thực hiện phép chia đa thức: (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2
=(15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) - (10xy3 : 3xy2)= 5xy3 + 4x2 -
* Quy tắc: SGK – 27
* Ví dụ: Thực hiện phép tính:
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3)-(25x2y3 : 5x2y3)- (3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 - 5 -
* Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
Hoạt động 2: (10 ph)
GV dùng bảng phụ yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 3 ph làm ?2a.
GV gọi HS phát biểu.
HS trả lời ?2ª
GV gọi HS lên bảng thực hiện ?2b
HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp cùng giải để so sánh kết quả.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Áp dụng
a)
Bạn Hoa làm đúng vì ta luôn biết
Nếu A = B.Q Thì A:B = Q (
b) Ta có:( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y)
= 5x2y(4x2 -5y -
Do đó:
[( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
=(4x2 -5y - ]
4. Củng cố: (10 ph)
Cho hs làm bài tập 63 sgk/ 28
Hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp cùng giải để so sánh kết quả.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
GV chốt lại: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
* GV cho hs làm bài 66 sgk/29
-Hs lên bảng thực hiện.
-Cả lớp cùng giải để so sánh kết quả.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
- GV: Chốt lại: Quang trả lời đúng vì khi xét tính chia hết của đơn thức A cho đơn thức B ta chỉ quan tâm đến phần biến mà không cần xét đến sự chia hết của các hệ số của 2 đơn thức.
Bài tập 63 sgk/28.
Không làm phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không? Vì sao?
A = 15x2y + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
Bài tập 66sgk/29.
Khi giải bài tập xét đa thức A = 5x4 - 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức
B = 2x2 hay không?
+ Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2"
+ Quang trả lời:"A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B"
Bạn Quang nêu đúng.
5. Hướng dẫn HS (1 ph)
- Học bài thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Làm các bài tập 64, 65 SGK
- Làm bài tập 45, 46 SBT. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
V/ Rút kinh nghiệm :
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUẦN 8.doc