I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức :Học sinh hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đương cao trong tam giác vuông định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
-Kỹ năng: Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c' và củng cố định lý Pitago: a2 = b2 + c2 - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
-Thái độ : cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Hình vẽ 2 Trang 66 SGK, thước thẳng, compa, phấn mầu.
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lý Pitago. thước thẳng, eke
148 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 70 - Trường THCS Võ thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I
hệ thức lượng trong tam giác vuông
Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông
Ngày soạn:19/8/2009 Ngày giảng: 20/8/2009
. Mục tiêu:
-Kiến thức :Học sinh hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đương cao trong tam giác vuông định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
-Kỹ năng: Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c' và củng cố định lý Pitago: a2 = b2 + c2 - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
-Thái độ : cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Hình vẽ 2 Trang 66 SGK, thước thẳng, compa, phấn mầu.
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lý Pitago. thước thẳng, eke
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề và giới thiệu chương.GV giới thiệu tóm tắt nội dung chương I
HS nghe
Hoạt động 2: Bài mới
GV vẽ hình 1 (64) lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên hình vẽ
GV đưa nội dung định lý 1 thành bài toán và yêu cầu học sinh CM: b2 = ab', c2 = ac'
GV cho HS suy nghĩ và gọi HS trả lời.
GV yêu cầu HS phát biểu bài toán thành định lý này (2 HS trả lời)
I. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Định lý 1: SGK
b2 = ab'; c2 = a.c'
Chứng minh: SGK
. GV yêu cầu HS làm bài 2 (68) SGK GV cho HS làm và trả lời (Mỗi HS trả lời 1 ý)
A
B
C
H
y
x
4
1
Tính x và y trong hình vẽ
GV uốn nắn cách trình bày để HS có lời giải chính xác
Bài làm:Có DABC vuông tại A (gt) có AH ^ BC(gt) AB2 = BC. BH (Đ.lý 1)
x2 = (1 + 4). 1 x2 = 5x =
Tương tự: y2 = 4. (1+4)
y2 = 4.5 y = 2
đưa nội dung định lý 2 thành bài toán: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. CMR: AH2 = HB.HC
(GV yêu cầu HS nhìn vào hình 1 để CM)
AH2 = HB.HC hay
DAHB ~ DCHA
GV gọi HS chứng minh
C
D
B
2,25
1,5
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí : h2 = c'. b'
Sau đó GV nói nội dung bài toán chính là định lý của bài hôm nay yêu cầu HS phát biểu thành định lý (GV hướng dẫn HS dùng 1 số thuật ngữ)
GV yêu cầu HS áp dụng định lý 2 vào giải VD 2 (SGK 66) (GV đưa hình vẽ lên bảng) yêu cầu HS suy nghĩ, nêu cách làm và CM
Định lý 2: (SGK)
Chứng minh: SGK
Ví dụ 2:
Tính AC
Bài giải (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS phát biểu lại định lý 1 và định lý 2.lGV cho HS làm BT 1 và BT 2
3. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK - 66)
Bài tập 2(SGK-66)
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và CM lại định lý 1, 2- BT về nhà 4, 6 (SGK) + 1, 2 (SBT)
Tiết 2+3: Một số hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông (Tiếp)
Ngày soạn 20/8/20089Ngày giảng :24/8/2009
A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đương cao trong tam giác vuông định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- HS biết thiết lập các hệ thức bc = ah; dưới sự hướng dẫn của GV.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
-Thái độ : cẩn thận, chính xác,linh hoạt, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: thước thẳng, compa, phấn mầu
HS: Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học; thước thẳng, eke
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nên yêu cầu kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lý 1, 2 về hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Cho DMNP vuông ở M, kẻ MH ^ NP; viết các hệ thức của định lý 1 và 2.
HS2: Chữa bài tập 4 (SGK)
HS khác theo dõi nhận xét
2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2: Bài mới
GV yêu cầu HS cả lớp làm BT sau:
Cho DABC vuông tại A, đường cao AH, các ký hiệu như hình vẽ
CMR: c.b = a.h
GV cho HS suy nghĩ và trả lời
Cách 1: CM theo công thức tính diện tích D.
Cách 2: CM 2 D đồng dạng.
Sau khi HS CM xong, GV đặt câu hỏi:
b, c là gì của D vuông ABC
a, h là gì của D vuông ABC
Bài toán các em vừa CM là nội dung 1 định lý, em nào có thể phát biểu thành lời .GV : hướng dẫn HS hình thành công thức ở định lý 4 Có ah = bc (Định lý 3)
Hãy bình phương 2 vế (a2h2 = b2c2)
Thay a2 bằng gì? (b2 + c2)h2 = b2c2
Hãy tính Em hãy cho biết được gọi là gì? được gọi là gì?
GV nói công thức vừa CM được chính là nội dung định lý 4. Vậy em nào có thể phát biểu định lý này
Yêu cầu HS làm VD3 (SGK)
GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi bài toán dưới dạng GT, KL
Yêu cầu HS suy nghĩ lời giải. Sau đó gọi HS trình bày
Cách 1: Sử dụng định lý 3
Tính BC
Tính AH
Cách 2 sử dụng định lý 4
GV đưa ra phần chú ý (SGK)
GV đưa ra hình vẽ: DMNP vuông ở M có MA ^ NP viết các hệ thức đã học
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao:
b. Định lý 3: (SGK)
a.h = b.c
Từ
a.h=b.c
c. Định lý 4 (SGK)
VD3: (SGK)GT: DABC : A = 900; AH ^ BC; AB = 6cm, AC = 8cm
KL: AH =?
Ta có DABC vuông tại A (gt)
BC2 = AB2 + AC2 (Đ.lý Pitago)
BC2 = 62 + 82 = 100 BC = 10 cm
Do DABC vuông tại A có AH ^ BC
AH.BC = AB. AC (Định lý 3)
AH =
Cách 2: D ABC vuông ở A có AH ^ BC
AH2 =
AH = 4,8 (cm)
Chú ý: SGK
Hoạt động 5: Củng cố
- Phát biểu 4 định lý đã học
Yêu cầu HS làm bài 5 (SGK)
Cho HS vẽ hình nêu bài toán dưới dạng GT, KT
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
- Nêu cách tính AH ? (các cách)
- Nêu cách tính BH, HC
Bài tập 7(SGK)
GVyêu cầu Hsquan sát hình vẽ và nêu cách dựngđoạn x2 = ab
Gọi HS CM :D ABC vuông tại A suy ra
AH = BH. BC hay x2 = ab
3. Luyện tập:
GT: DABC (A = 900); AB = 3cm, AC = 4cm; AH ^ BC
KL: AH = ? HB = ? HC = ?
Hướng giải:
Tính BC
Tính AHBH HC
Bài 7 (SGK-69)
Cách vẽ đoạn trung bình nhân x của 2 đoạn thẳng a, b (Tức x2 = ab)
Cách dựng:
Chứng minh : Nối AB, AC, AO.
Xét DABC có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh BC và OA = 1/2. BC
DABC vuông tại A (Đ.lý) Lại có
AH ^ BC AH2 = HB. HC (Đ.lý 2)
x2 = ab (đpCM)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Làm BT 7, 9 (SGK - 70) + 3, 4, 5, 6, 7 (SBT - 90)
Tiết 4: Luyện tập
Ngày soạ24/8/2008 Ngày giảng: 28/8/2008
A. Mục tiêu:
- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, tính cẩn thận,chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV:, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 (SBT-91)
HS: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 3a (SBT - 90)
yêu cầu HS nêu các định lý đã vận dụng
HS2: Chữa BT 4a (SBT-90) và yêu cầu như bạn HS1 GV đánh giá cho điểm
2 HS lên bảng thực hiện
(Vẽ hình, ghi GT, KT và chứng minh)
Hoạt động 2: Làm bài tập mới
GV đưa bài tập 1, yêu cầu đại diện 1 nhóm trả lời tại sao lại có kết quả như vậy.
Bài 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng
Cho hình vẽ
a. Độ dài đường cao AH bằng
A: 6,5 B. 6 C. 5
b. Độ dài của cạnh AC bằng
A: 13 B. C. 3
GV đưa đề bài, yêu cầu HS đọc bài sau đó cho cả lớp vẽ hình, nêu GT, KL
Gọi 1 HS ghi GT, KL
Cho HS nêu cách CM phần a
DIAD = DLCD suy ra DI = DL
Suy ra D IDL cân tại D
b. Yêu cầu HS nêu cách CM phần b
= =
DKIL vuông tại D (CD^KL)
Bài 9: (SGK-70)
GT: Hình vuông ABCD
I ẻ[AB] ; DI ầ CB = {K}
Dx ^ DI, Dx ầ BC = {L}
KL: a. D IDL cân
b. có giá trị không đổi
Chứng minh:
a. Xét DIAD và DLCD có A = C1 = 900
D3 = D1 (cùng phụ với D2)
AD = DC (ABCD là hình vuông)
D IAD = D LCD (gcg) DI = Dl
DIL cân tại D
b. Xét D KDL vuông tại D (gt)
có DC ^ KL (gt) (Định lý 4) Thế mà DI = DL
Lại có DC không đổi (vì ABCD là hình vuông cho trước) không đổi
không đổi
V gọi 1 HS đọc bài, yêu cầu học sinh tự đọc, vẽ hình; nêu GT, KL
1 HS nêu GT, KL
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm
Tính BC?
Nêu cách tính AH?
(các cách khác nhau)
Dựa vào định lý 3, 4
Nêu cách tính HB
(Các cách khác nhau)
C1: Sử dụng đ.lý Pitago DAHB
C2: Sử dụng đ.lý 1
C3: Sử dụng đ.lý 2 (chú ý BC = HB + HC)
* Nêu cách tính BC (các cách khác nhau)
Bài 6 (SBT-90)
GT: DABC (A = 900)
AC = 5cm, AB = 7cm
AH ^ BC
KL: AH =? HC=? HB=?
Bài làm:
D ABC vuông tại A (gt)
BC = (Đ.lý Pitago)
BC = (cm)
DABC vuông tại A có AH ^ BC (gt)
AH. BC = AB. AC (Đ.lý 3)
AH =
Có DABC vuông tại A, AH^BC
AB2 = BH. BC (Đ.lý 1)
BH = = = (cm)
BC = BH + HC HC = BC - BH =- = = (cm)
GV họi 1 HS đọc lại sau đó yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL
Gọi 1 em nêu GT, KL
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm
GV có thể gợi ý
- Tính cạnh BC
- Dựa vào t/c đường phân giác. Tính AM
* Nêu cách tính AN?
(Gợi ý CM DNBM vuông tại B)
Bài 19 (SGK)
GT: DABC (A = 900)
AB = 6cm AC = 8cm
B1=B2=1/2ABC B3 =B4=1/2xBA
KL: Tính AM và AN
Bài làm :áp dụng định lý Pitago trong DABC tính được BC = 10cm
Có BM là tia phân giác của góc ABC (gt)
= =
= =
Có BM là tia phân giác của góc ABC (gt)
BN là tia phân giác của góc xBA (gt)
Mà xBA và ABC là 2 góc kề bù nên BN ^ BM DMBN vuông tại B Lại có AB ^ MN AB2 = MA. MA (Đ.lý 2)
NA = = = 12 cm
Củng cố: GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã sử dụng để CM bài tập
Hướng dẫn về nhà: làm BT 17, 18, 20 (SBT) + GV hướng dẫn bài 18
Đọc trước bài: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Tiết 5: Tỷ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 1)
Ngày soạn 4 /9/2008 Ngày giảng:5/9/2008
A. Mục tiêu:
- HS hiểu và viết được các công thức ,định nghĩa các tỉ số lượng giác của1góc nhọn.
- Tính được các tỷ số lượng giác của góc 450 , 30và góc 600 thông qua các ví dụ.
- Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
-Thái độ : cẩn thận, chính xác,linh hoạt, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, phấn màu
HS: Thước kẻ, compa, eke, thước đo độ
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề bài lên bảng
- Cho DABC và DA'B'C' có (B = B' và
A = A' = 1V)CMR: DABC và DA'B'C' đồng dạng
- Viết các hệ thức giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh của cùng 1 tam giác). HS khác theo dõi
1 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2: Bài mới
GV cho HS vẽ
DABC (A = 900) vào vở sau đó giới thiệu cạnh kề của góc B, cạnh đối, cạnh huyền
GV hỏi: 2 tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
HS trả lời
GV: Khi 2 tam giác vuông đã đồng dạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với một cặp góc nhọn, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề, giưac cạnh kề và cạnh huyền là như nhau (BT đã chữa)
Vậy trong tam giác vuông các tỉ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
?1
GV cho HS làm SGK.
HS làm theo nhóm sau đó GV gọi đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm 1 ý
GV: Qua BT trên ta thấy rõ độ lớn của góc nhọn a trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn đó và ngược lại
Các tỉ số này chỉ thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đang xét thay đổi và ta gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó
GV nói: Cho góc nhọn a vẽ 1 D vuông có 1 góc nhọn a GV và HS cùng vẽ
- GV giới thiệu định nghĩa các TSLG của góc a như SGK
GV vẽ 1 tam giác vuông MNP (P=900)
Yêu cầu HS nêu tỉ số lượng giác của góc M, của góc N
(HS vẽ hình và trả lời)
-
GV hãy giải thích tại sao TSLG của góc nhọn luôn dương? sina < 1; cosa < 1?
GV yêu cầu HS vẽ hình, suy nghĩ, nêu cách làm Yêu cầu cả lớp tính sau đó gọi HS trả lời Y/c như VD1
GV chốt lại cho góc nhọn a, ta tính được TSLG của nó. Ngược lại cho 1 trong các TSLG của góc nhọn a ta có thể dựng được góc đó -> đưa ra VD3
O
A
B
a
y
x
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách dựng góc nhọn a
Y/c HS CM tại sao OBA = a
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
a. Mở đầu:
A
B
C
Cạnh kề
Cạnh đối
Cạnh huyền
?1
SGK (71) Xét DABC (A =900) có B = a. CMR a. a = 450
b.a = 600
A
B
C
Cạnh kề
Cạnh đối
Cạnh huyền
a
b. Định nghĩa:
sina =
cosa =
tga =
cotga =
Nhận xét:
Các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương và sina < 1; cosa < 1
VD 1: Cho DABC (A = 900) có B = 450. Tính TSLG của góc B
VD2: Cho DABC (A=900) Biết B=600
Hãy tính TSLG của góc B
VD3: Dựng góc nhọn a, biết tga = 2/3
Giải:
- Dựng góc vuông xOy lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên Ox lấy điểm A sao cho OA=2
-Trên Oy lấy điểm B sao cho OB=3
Góc OBA=a cần dựng
Thật vậy tgOBA= Mà tga =2/3
tgOBA=tga OBA=a
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS nói lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Cho HS làm BT
3. Luyện tập
Bài 1: Cho DABC (A=900) có
AB = 6cm .
Tính TSLG của góc B
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa TSLG, ghi nhớ được TSLG của góc 450, 600
- Làm BT 10, 11 (SGK) +21, 22, 23, 24 (SBT)
Tiết 7: Tỷ số lượng giác của góc nhọn (Tiếp)
Ngày soạn 5/ 9/2008 Ngày giảng:8/9/2008
A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn.
- Tính được các TSLG của 3 góc đặc biệt: 300, 450 và 600
- Hiểu mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
-Thái độ : cẩn thận, chính xác,linh hoạt.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 Cho DABC có C=900Hãy viết TSLG của góc A, B
HS2: Chữa BT11 (SGK-T6)
GV đánh giá cho điểm
GV cho HS nhắc lại cách dựng góc a biết tga = ; Sau đó GV đưa ra VD4 và y/c học sinh suy nghĩ, nêu cách làm sau đó GV
Sau khi làm xong VD4; GV đưa ra chú ý SGK. Nếu sina = sinb => điều gì?
GV y/c các nhóm làm ?4 SGK sau đó gọi HS trả lời
Em hãy phát biểu kết luận thành lời
* GV nói đó chính là định lý về quan hệ TSLG của 2 góc phụ nhau.
* GV cho HS nhắc lại:
sin 450 =? cos 450 =?
tg450 =? cotg450 =?
sin 600 =? cos 450 =?
tg600 =? cotg 450 =?
Dựa vào định lý hãy nêu
sin30 =? cos 300 =? tg 300 =? cotg 300 =?
Sau đó GV đưa ra bảng lượng giác của 1 số góc đặc biệt (ở bảng phụ)
GV dựa vào định nghĩa TSLG nếu biết được 1 góc nhọn và độ dài 1 cạnh của tam giác ta sẽ tính được cạnh còn lại => đưa ra VD 7 (SGK)
GV đưa ra phần chú ý
Hoạt động 3: Củng cố
GV đưa bài tập đã ghi sẵn ở bảng phụ lên
GV y/c HS đọc kỹ đề bài thảo luận nhóm và trả lời mỗi HS 1 ý.
V cho HS đọc: "Có thể em chưa biết"
Cho HS giải thích
A
B
C
a
GV gọi 1 HS đọc bài, yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm sau đó GV gọi HS trả lời (GV gợi ý HS vẽ tam giác vuông ABC; A =1V, đặt C=a -> CM dựa vào đ/n TSLG của góc nhọn)
Bài 14 (SGK-77)
Chứng minh:
1,tga = ; 2,cotga = ;
3,tga. cotga = 1 4, sin2a + cos2a = 1
Bài 15:
GT: DABC (A=900) cos B = 4/5
KL: Tính TSLG của góc C
2 HS lên bảng thực hiện
b. Định nghĩa (Tiếp theo)
M
N
y
x
1
2
VD4: Dựng góc a biết sina = 0,5
Chú ý: sina = sinb a = b
hoặc cosa = cosb a = b
(tga = tgb; cotga = cotgb)
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
?1 *
*sin a = cos b; cos a = sin b
tga = cotg b; cotg a = tg b
Định lý: SGK
Bảng lượng giác của 1 số góc đặc biệt
a
TSLG
sin
cos
tg
1
cotg
1
VD 7 (SGK)
Chú ý: Có thể viết sinA thay cho sin
3. Luyện tập:
Bài 1: BT trắc nghiệm.Đúng hay sai
a. sina = b. tga =
c. sinh 400 = cos 600
d. tg 450 = cotg 450 = 1
e. sinh 300 = cos 600 = 1/2
g. sinh 450 = cos 450 = 1/
Bài làm: a. Có DABC vuông tại A
sin C = sina = (1)
cos C = cos a = (2)
tg C = tg a = (3)
Từ (1) và (2) = (4)
Từ (3) và (4) tga =
b. Tương tự
c. = tga.cotga = .=1
d. Có sin2a + cos2a = +
= = = 1
Vậy sin2a + cos2a = 1
Bài 15:
Bài làm:
C1: Có cosb = = AB=4k;
CB = 5k. Dựa vào định lý Pitago tính được AC = 3k Tính được TSLG của góc C
Cách 2: * Có B + C = 900 (DABC vuông tại A) cosB = sin C =
* Có cos2C + sin2C = 1 (Bài 14)
cos2C = 1 - sin2C = 1 - (4/5)2 = 9/25
cos2C = 9/25 cosC =
Có tgC = = =
cotgC = =
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc công thức, đ/n TSLG của 1 góc nhọn, hệ thức liên hệ giưac các TSLG của 2 góc phụ nhau.- Học thuộc bảng lượng giác của 1 số góc đặc biệt
- Làm BT 12, 13, 14 (SGK)25, 26, 27 (SBT)
tiết 8: bảng lượng giác
Ngày soạn 14/ 9/200 Ngày giảng:15/9/2008
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng cấu tạo của lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
- Hiểu được tính đồng biến của Sin và tang, tính nghịch biến của côsin và cotg.
-HS biết dùng máy tính bỏ túi,, bảng số để tìm các tỉ số lượng giác của một góc khi cho biết số đo góc đó
-Thái độ : cẩn thận, chính xác,linh hoạt, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : + Bảng số với 4 chữ số thập phân.Máy tính casiô500MS hoặc 570MS
HS : + Máy tính bỏ tú, Bảng số
c. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dungbài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1- Phát biểu định lý về TSLG của 2 góc phụ nhau.
2- Vẽ DABC (A = 900). Nêu các hệ thức giữa các TSLG của góc B và C.
1 HS lên bảng thực hiện
Hoạc động 2: Bài mới.
GV giới thiệu: Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, IX, X của cuốn "Bảng số với 4 C/S TP".
Để lập bảng người ta sử dụng tính chất TSLG của 2 góc phụ nhau.
GV: Tại sao bảng sin và cos, tg và cotg được phép cùng 1 bảng.
- GV gọi 1 học sinh đọc phần giới thiệu bảng VIII.
GV gọi học sinh khác đọc phần giới thiệu về bảng IX và X.
GV: Khi quan sát bảng em có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 -> 900.
GV: Gọi 1 học sinh đọc SGK T 78 và phần (a). Sau đó đặt câu hỏi.
- Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước? Là các bước nào?
GV: Muốn tìm sin 46012' em tra bảng bằng cách nào?
GV: Cho học sinh tự lấy VD khác yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả. .
GV: hướng dẫn học sinh cách tra bằng câu hỏi. cos30012' là bao nhiêu?
Phần hiệu chính tương ứng tại gia của 300 và cột ghi 2' là bao nhiêu?
- Theo em muốn tìm cos30014' thì ta làm thế nào? Tại sao?
GV: Nói cách tra bảng cũng như tra bảng sin .Gọi học sinh trả lời kết quả.
GV: Cho học sinh nêu cách tra cotg8032'.
GV: Ngoài cách tra trực tiếp như trên ta có thể sử dụng TSLG của2 góc phụ nhau.
VD: Để tra cotg8132' thì ta tra tg81028'.
GV đưa ra phần chú ý (SGK) .
GV hướng dẫn HS cách bấm máy tính Casiô-500MS
y/c HS nêu cách bấm máy
GV: ở máy tính có nút "cotg" không?
Theo em ta bấm máy ntn để ra được kết quả (2 cách)
Cách 1: cotg56025' = tg33035'
Cách 2: cotga. tga = 1 cotga = 1/tga
cotg 56025' = 1/tg56025'
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS làm bài 18, 20 theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm trả lời kết quả bằng bảng số, (máy tính) cách làmTrả lời.
HS CM xong bài 4, GV nói đó là 1 công thức khác để tính diện tích tam giác, các em cần ghi nhớ
1. Cấu tạo của bảng lượng giác:
- Cấu tạo.
-Lập bảng dựa trên tính chất nếu
a + b = 900 thì sina = cosb,
tga = cotgb.
a. Bảng sin và cos (bảng VIII).
b. Bảng tg và cotg.
c. Nhận xét:
Khi góc a tăng từ 00 900 thì:
- sina, tga tăng
- cosa, cotga giảm.
2. Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước:
a. Tìm TSLG của 1 góc nhọn cho trước bằng bảng số.
VD1: Tìm sin 46012'.
sin 46012' ằ 0,7128.
VD2: Tìm cos3014'.
cos3012' = 0,8368.
Phần hiệu đính là 2' ằ 0,0003.
cos3014' ằ 0,8368 - 0,0003
ằ 0,8365.
VD3: Tìm tg 5218'.
tg 52018' ằ 1, 2938.
Tìm cotg8132' 6,665
cotg8032' ằ 6,665.
Chú ý: SGK
b. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng máy tính bỏ túi.
VD1: Tìm sin 25013'
sin25013' ằ 0,4261
VD2: Tìm cos52054'
cos52054' ằ 0,6032
VD3: Tìm cotg 56025'
cotg 56025' ằ 0,6640
Bài 18, 20 (SGK)
Bài 4: CMR S của 1 tam giác bằng nửa tích độ dài hai cạnh và sin góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng chứa 2 cạnh đó
SABC = AB.AC.sinA(A<900)
SABC = AB.AC.sin(180-A)( A>90)
)Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà .
- Làm bài tập 39, 41 (SGK).
- Lấy VD về góc a rồi tra bảng hoặc máy tính bỏ túi để tính các TSLG của góc đó.
tiết 9: bảnglượng giác (tiếp)
Ngày soạn 13/9/2008 Ngày giảng15/19/2008
A. mục tiêu:
- Học sinh củng cố kỹ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
- Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm góc a khi biết TSLG.
-Thái độ : cẩn thận, chính xác,linh hoạt, sáng tạo.
b. tiến trình dạy học:
Gv: Bảng số, máy tính, bảng phụ ghi mẫu 5 và mẫu 6 (SGK)
HS: Bảng số, máy tính bỏ túi.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Khi góc a tăng thì các TSLG của góc a thay đổi như thế nào?
- Tìm sin 40014' bằng bảng số nói rõ cách tra sau đó kiểm tra lại bằng máy tính. HS2: Chữa Bt 41 (SBT) ).
GV đánh giá cho điểm.
GV đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học cách tìm TSLG của 1 góc nhọn cho trước. Tiết này chúng ta sẽ học cách tìm số đo của góc nhọn khi biết một TSLG của góc đó.
GV: Cách tra sẽ ngược lại cách tìm TSLG của góc nhọn em nào có thể nêu được cách tra bảng (1 em).
GV ta có thể đùng máy tính bỏ túi để tìm góc a.
c. Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của góc đó.
VD1: Tìm góc nhọn a (làm tròn đến phút) Biết sin a = 0.7837.
0.7837 ằ sin 51036'
a ằ 51036'
GV cho học sinh làm (?3) (SGK - 81) theo nhóm và yêu cầu kiểm tra bằng máy tính sau đó gọi đại diện các nhóm trả lời.
GV gọi học sinh đọc phần chú ý.
Gv yêu cầu học sinh nêu cách bấm máy để tìm a biết cotag a = 3,006.
GV cho học sinh kiểm tra lại bằng máy tính.
?3 (SGK)
Chú ý: (SGK)
Sử dụng máy tính để tìm a biết cotg a
Ví dụ 2: Tìm góc a (làm tròn đến độ) biết sin a = 0,4470
Cách tra: Có 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
sin 26030' < sin a < sin 26036'
26030' < a < 26036'a ằ 270 (làm tròn đến độ)
?4 (SGK)
oạt động 3: Củng cố
GV nhấn mạnh: Muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết TSLG của nó, sau khi đã đặt cho trên máy cần nhấn liên tiếp SHIFT SIN (hoặc cos, tan) SHIFT.'''
Bài 1: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các TSLG sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
a. Sin 70013' ằ b. Cos 250 32' ằ
c. Tg 43010' ằ d. Cotg 32015' ằ
Bài 2: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút)
a. sin a = 0,2368 a ằ
b. cos a = 0,6224 a ằ
c. tga = 2,154 a ằ
d. cotg a = 3,215 a ằ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Tự luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm TSLG của 1 góc nhọn và ngược lại. Tìm số đo của góc nhọn khi biết 1 TSLG của nó
Đọc kỹ "Bài đọc thêm"
- Làm BT 21 (84 SGK) + 40, 41, 42, 43 (SBT)
Tiết 10: luyện tập
Ngày soạn 22 /9/2008 Ngày giảng29 /9/2008
A. Mục tiêu:
- HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm TSLG khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết 1 tỉ số lượng giác của góc đó.
- HS thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg để so sánh được các TSLG khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết TSLG
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng số, máy tính, bảng phụ
HS: Bảng số, máy tính
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1
GV phát đề kiểm tra cho HS
Y/c cả lớp làm bài nghiêm túc
HS2
tra Đề kiểm 15'
Câu 1: Cho DMNP vuông tại P, kẻ PH ^ MN (HẻMN) Viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông (3 điểm)
Câu 2: Cho DABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 1cm, hoặc = 4cm
a. Tính AB
b. Tính số đo góc BAH (bằng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi)
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: em hãy cho biết
sina < sinb khi nào?
cosa < cosb khi nào?
tga < tgb khi nào?
cotga < cotgb khi nào?
Vận dụng để làm bài tậ 22 (SGK)
GV gọi HS trả lời, mỗi HS 1 ý
GV gọi 1HS đọc bài, y/c HS suy nghĩ cách làm?
- em hãy nêu cách sắp xếp. Các cách khác nhau
(Dựa vào đ.lý về TSLG của 2 góc phụ nhau để đưa về 1TSLG)
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, so sánh kết quả của mình với bạn. GV gọi HS đọc bài
Y/c HS suy nghĩ cách làm
Gọi 1 HS nêu cách làm
C1: Tra bảng
C2: Sử dụng công thức LG
GV y/c HS làm theo nhóm, sau đó gọi đại diện các nhóm trả lời mỗi nhóm 1 ý
+ Nêu cách tính CN?
(các cách khác nhau có thể)
A
B
C
D
N
340
3,6
6,4
9
Gọi 1HS trình bày 1 cách
ABN nằm trong D đã biết số đo cạnh nào? (AB, AN) 2 cạnh này có liên quan gì đến góc bTính được TSLG nào của góc b
Hãy tính góc b
Hãy tính góc CAN?
Nêu cách tính độ dài AD
Cần nhớ: Với a, b < 900
sina < sinb a < b
tga < tgb a < b
cos a b
cotg a b
Bài 22 (SGK) So sánh
a. sin200 < sin700 (vì 200 < 700)
b. cos250 > cos 63015' (vì 250 > 63015')
c. tg73020' > tg450
d. cotg 20 > cotg 34040'
Bài 2 (SGK)
a. Có cos 140 = sin760
cos 870 = sin 30
C1: Mà sin30<sin 470 <sin760<sin780
Nên cos 870<sin 470<cos140<sin780
b. Có cotg 250 = tg 650
cotg 380 = tg 520
Mà tg520<tg620<tg650<tg730
Nên cotg380<tg620<cotg250<tg730
Bài 25 (SGK)
Cách 1
a. Có tg250 ằ 0,4663 sin250 ằ 0,4226
tg250 > sin250
Cách 2: có tg250 =
mà cos 250 sin250
b, c, d tương tự
Bài 42 (SBT) Cho hình vẽ, biết
AB=9cm,AC=6,4cm;AN^BD; D=340
Tính: a. CN; b. ABN; c. CAN; d. AD
Bài làm:
a. Có DANC vuông tại N (gt)
CN = (Định lý Pitago)
CN =
CN = 5,2915 (cm)
b. Có DABN vuông tại N
sinB==0,4mà0,4=sin23035'
sinB = sin 23035'B = 23035'
c. DCAN vuông tại N (gt)
cosA1 = = 0,5625
Mà 0,5625 = cos55046'
cosA1 ằ cos 55046' A1 ằ 55046'
d. Có DAND vuông tại N
cosA2 = AD = 3,6: cos340
= 3,6: 0,8290 ằ 4,3426 (cm)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 4951 (SBT) Đọc trước bài: "Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông"
Tiết 11-12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Ngày soạn 29 /9 /2008 Ngày giảng 3 /10/2008
A. Mục tiêu:
- HS thiết lập được và hiểu các hệ thức giữacạnh và góc của một tam giác vuông.
- HS
File đính kèm:
- Giao an Hinh 9 day du 2 cot.doc