Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 11 đến tiết 15

1. Mục tiêu :

1.1. Kiến thức: HS củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông. Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông ” .

1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông. Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh , góc trong tam giác vuông.

1.3. Thái độ: Có ý thức trình bày bài , có thái độ học tập đúng đắn ; biết cách trình bày một cách hợp lý , khoa học

2. Chuẩn bị :

2.1. GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn. Bảng phụ ghi các hệ thức đã học , máy tính bỏ túi .

2.2. HS: Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước. Máy tính bỏ túi , học bài cũ .

3. Phương pháp: Thuyết trình , hoạt động nhóm , đáp , thực hành

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 11 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11 Đ4. một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Mục 2) 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: HS củng cố lại và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông. Biết cách vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông và hiểu được thuật ngữ “ Giải tam giác vuông ” . 1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông. Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức vào tính cạnh , góc trong tam giác vuông. 1.3. Thái độ: Có ý thức trình bày bài , có thái độ học tập đúng đắn ; biết cách trình bày một cách hợp lý , khoa học 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn. Bảng phụ ghi các hệ thức đã học , máy tính bỏ túi . 2.2. HS: Học thuộc và nắm chắc các hệ thức đã học ở bài trước. Máy tính bỏ túi , học bài cũ . 3. Phương pháp: Thuyết trình , hoạt động nhóm , đáp , thực hành 4. Tiến trình dạy học : 4.1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’) . Kiểm tra bài cũ : (6’) Viết các hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông . Nêu các cạnh và góc trong tam giác vuông , định lý Pitago . 4.3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: áp dụng giải tam giác vuông ( 25’) - GV đặt vấn đề sau đó đưa ra thuật ngữ “ Giải tam giác vuông” và giải thích cho HS hiểu giải tam giác vuông là làm gì . - HD HS cách làm tròn số trong các bài toán giải tam giác vuông . ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? ? Em hãy nêu sơ lược các bước giải bài toán trên . ? Để giải tam giác vuông trên ta phải tìm các yếu tố nào và đã biết các yếu tố nào ? ? Hãy chỉ ra các yếu tố cần tìm và nêu cách tìm các yếu tố đó . - GV cho HS làm sau đó làm mẫu . ? Có thể tính BC theo cách nào khác nữa không. - GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng tính BC -GV: Nhận xét ; sửa bài - GV ra ví dụ 4 gọi HS đọc đề bài sau đó nêu các yếu tố của bài toán . ? Bài toán cho gì ? Ta phải tìm gì ? ? Nêu cách tính OP và OQ theo điều kiện bài cho . - OP = PQ . ? - OQ = PQ . ? ? Góc P và góc Q là hai góc như thế nào ? - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . - GV chữa lại rồi làm mẫu cách trình bày . - Hãy thực hiện yêu cầu của - GV cho HS thảo luận cách tìm , sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải . - GV chữa - GV ra tiếp VD5 (SGK-87) gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT , KL của bài toán . - GV: Yêu cầ HS trình bày . -GV: Gợi ý : + Tính góc N theo M (M + N = 900 ) + Tính LN theo LM và góc M ( theo tg ) + Tính MN theo Pi ta go hoặc tỉ số cos M và LM . - GV: Nhận xét ; chốt kiến thức - Hệ thống toàn bài - HS đọc đề bài ; vẽ hình ghi GT , KL của VD3 . -Bài toán cho biết D ABC ( A = 900 ) AB = 5 ,AC = 8 . - Yêu cầu : Giải tam giác vuông ABC - Để giải tam giác vuông ABC ta cần tìm BC ; B ; C - HS : Trình bày - Ta có thể tính theo hệ thức liên hệ Có AC = BC.sin B đ BC = = đ BC ằ 9,434 HS đọc đề bài ; nêu các yếu tố của bài toán -Ta phải tìm Q OP ; OQ OP = 7 .sin 540 OQ = PQ . sin 360 -Góc P và góc Q là 2 góc phụ nhau -HS: thực hiện , nhận xét -HS thảo luận cách tìm , đại diện bảng trình bày lời giải - HS: Trình bày theo gợi ý D LMN (L = 900 ) ; M = 510 , LM = 2,8 . – - Giải tam giác vuông LMN . Giải : Vì M + N = 900 đ N = 900 –M = 900 - 510 = 390 Theo hệ thức giữa góc và cạnh ta có : LN = LM . tg M = 2,8.tg 510 đ LN ằ 2,8 . 1,234 ằ 3,458 MN = 2. áp dụng giải tam giác vuông VD 3 ( SGK ) D ABC ( A = 900 ) AB = 5 , AC = 8 . Giải tam giác vuông ABC. Bài làm : Theo định lý Pitago ta có : BC2 = AB2 + AC2 Lại có : tg C = đ C ằ 320 Mà B + C = 900 đ B = 900 – C=900 – 320= 580 (SGK-87) Có AC = BC.sin B đ BC = = đ BC ằ 9,434 VD 4 ( SGK-87) D OPQ (O=900 ) P = 360 PQ = 7 . Giải tam giác vuông OPQ . Giải : Có BC = 7 , P = 360 , theo hệ thứcliên hệ ta có : OQ = PQ . sin 360 = 7 . sin 360 ằ 7.0,5877 ằ 4,114 . Vì P + Q = 900 đ Q = 900 – 360 đ Q = 540 . lại có : OP = PQ . sin Q đ OP = 7 .sin 540 ằ 7. 0,809 đ OP ằ 5,663 . (SGK-87 ) Ta có : OP = PQ. cos P = 7.cos 360 ằ 7.0,809 đ OP ằ 5,663 . OQ = PQ. cos Q = 7. cos 540 ằ 7.0,5877 đ OQ ằ 4,114 VD 5 ( SGK-87) Hoạt động 2: Nhận xét ( 6’) - GV gọi HS so sánh các cách tính ở các ví dụ trên nêu nhận xét về các cách tính đó . ? Khi tính toán ta nên làm các yếu tố nào trước . ? GV đưa ra nhận xét và chú ý cho HS khi tính toán cần lưu ý điều gì - HS: Nêu nhận xét - Nghe giảng ; ghi bài Nhận xét ( SGK-88 ) . Củng cố ( 4’) Giải tam giác vuông là gì ? Để giải tam giác vuông ta thường áp dụng các định lý và hệ thức nào . áp dụng các ví dụ trên làm bài tập 27 ( SGK-88 ) phần (a) + B = 900 – C ; c = b. tg C ; a2 = b2 + c2 4.5. Hướng dẫn về nhà :(3’) Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải lại các ví dụ nắm chắc các bước tính toán Giải bài tập 27 ( SGK- 88 ) các phần còn lại ( áp dụng tương tự các ví dụ đã làm ) Giải trước các bài tập phần luyện tập BT ( 28 , 29 SGK-89) . 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 Luyện Tập 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Qua tiết luyện tập củng cố lại cho học sinh các hệ thức liên hệ giữa cạnh trong tam giác vuông . 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức đó vào việc giải tam giác vuông , rèn luyện kỹ năng dùng bảng lượng giác , máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác. áp dụng bài toán giải tam giác vuông vào bài toán thực tế . 1.3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn ; biết cách trình bày một cách hợp lý , khoa học 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Soạn bài chu đáo ;MTBT, Giải bài tập trong SGK - 89 . Bảng phụ vẽ hình 31 , 32 ( SGK ) 2.2. HS: Học thuộc các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Giải các bài tập về nhà . MTBT 3. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình dạy học : 4.1. ổn định tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ : (9’) - HS1: Bài tập 28 (SGK – 89 ) - HS2: Bài tập 29 (SGK – 89 ) 4.3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’) - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 28 (SGK.89) bài tập 29 (SGK–89 ) ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - GV treo bảng phụ vẽ hình 31 (SGK-89 ) ? Theo hình vẽ cho biết tam giác trên là tam giác gì ? để tính góc a ta dựa vào tỉ số lượng giác nào ? đ a = ? - Hãy dùng máy tính bỏ túi thử lại kết quả của bạn . - GV: Nhận xét ; chốt kiến thức . Bài tập 29/89.Sgk ? Bài toán cho gì , yêu cầu gì ? ? Nêu cách giải bài toán trên . GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách giải . ? Tam giác trên là tam giác gì ? biết các yếu tố nào ? cần tìm yếu tố nào ? ? Để tìm góc a ta áp dụng tỉ số lượng giác nào ? - Hãy tính Cos a = ? sau đó tìm a bằng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi . - GV: Nhận xét ; chốt kiến thức . -2HS: Chữa bài tập -Bài toán cho biết : D ABC ( = 900 ) AB = 7 m ; AC = 4 m ;= a - Theo gt ta có D ABC vuông tại A - Để tính góc a ta dựa vào tỉ số lượng giác tg a = đ a ằ 600 15’ -HS: Nhận xét Bài toán cho biết : D ABC ( = 900) ; AB = 250 m BC = 320 m Yêu cầu : Tính a = ? -D ABC vuông tại A Biết AB ; AC - Để tìm góc a ta áp dụng tỉ số lượng giác cos a = đ a ằ 38037’ -HS: Nhận xét I. Chữa bài tập 1. Bài tập 28 ( SGK - 89 ) D ABC ( = 900 ) GT AB = 7 m ; AC = 4 m = a KL a = ? Giải : Theo gt ta có D ABC vuông tại A đ Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có : tg a = = = 1,75 đ a ằ 600 15’ Trả lời : Vậy tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc a ằ 60015’ . 2. Bài tập 29 ( SGK - 89 ) GT D ABC ( = 900); AB = 250 m BC = 320 m KL Tính a = ? Giải Theo (gt) ta có D ABC vuông tại A áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn vào DABC ta có : cos a = đ cosa = 0,78125 đ a ằ 38037’ Vậy dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc gần bằng 390 . Hoạt động 2: Luyện tập (10’) - GV: gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . ? Bài toán cho gì , yêu cầu gì ? ? Tam giác ABN là tam giác gì ? ? Muốn tính AN khi biết = 380ta phải biết gì ? - Gợi ý : kẻ BK ^ AC sau đó xét các tam giác vuông : KBC ; KAB ; NAB tính lần lượt BK đ AB đ AN dựa theo hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông . - Chú ý : Dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn . - GV: Nhận xét ; chốt kiến thức . - GV cho HS làm bài 30( b) ? Nêu cách làm - HS đọc đề bài ; vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho DABC có BC=11cm , = 380 = 300,AN^BC - Tính a) AN = ? b) AC = ? - Tam giác ABN là tam giác vuông - Ta phải tìm cách tính AB . -HS: Trình bày theo hướng dẫn của GV - Cả lớp thực hiện ; nhận xét -Dùng máy tính tính kết quả ; nhận xét Tương tự xét tam giác vuông NAC rồi tính AC theo hệ thức liên hệ II. Luyện tập Bài 30 (SGK - 89) GT D ABC có BC = 11 cm , = 380 = 300 , AN ^ BC KL Tính a) AN = ? b) AC = ? Giải : a) Kẻ BK ^ AC . Xét D KBC ( = 900 ) ta có := 300 đ = 600 đ BK = BC . sin C đ BK = 11. Sin 300 đ BK = 11 . 0,5 ; NB = 5,5 ( cm ) . Xét D KBA có ( = 900 ) . = - = 600 - 380 = 220 . Trong tam giác vuông KBA có : AB = ằ 5,932 ( cm ) Xét D vuông NBA theo hệ thức liên hệ trong tam giác vuông ta có . AN = AB . sin ABN = 5, 932 . sin 380 ằ 5,932 . 0,615 đ AN ằ 3,652 ( cm Bài tập 30b ( Xét D vuông NAC ta có : AC = đ AC ằ ằ 7,304 ( cm 4.4. Củng cố : (10’) Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông MNP với góc M bằng 900. 4.5. Hướng dẫn về nhà (5’) Học thuộc các hệ thức liên hệ đã học , cách giải tam giác vuông . Xem lại và làm lại các bài tập đã chữa . trong sgk - 88 , 89 Giải bài tập trong SGK ( 31, 32 - 89 ) , Bài 54 (SBT- 97 ) ( áp dụng hệ thức vào giải tam giác vuông ) HD Bài tập 54 ( SBT - 97 ) AB = AC = 8 cm GT CD = 6cm ; KL : a) Tính BC b) Tính góc ADC c) BK 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 13.10.2012 Ngày giảng: 16.10.2012 Tiết 13 luyện tập 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông , áp dụng thành thạo vào việc giải tam giác vuông . KT 15’ 1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tra bảng số , dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác. Giải một số bài toán tìm khoảng cách trong thực tế dựa vào hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông 1.3. Tư duy, thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn ; biết cách trình bày một cách hợp lý , khoa học 2. Chuẩn bị : 2.1. GV: Soạn bài chu đáo ; MTBT, Giải bài tập trong SGK - 89 . 2.2. HS: Học thuộc các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Giải các bài tập về nhà. MTBT 3. Phương pháp :Thuyết trình , hoạt động nhóm , vấn đáp , luyện tập 4. Tiến trình dạy học : 4.1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - HS1: Bài tập 31 (SGK – 89 ) - HS2: Bài tập 32 (SGK – 89 ) 4.3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) - GV yêu cầu 2 HS chữa bài tập 31 (SGK – 89 ) - Bài tập 32 (SGK – 89 ) - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - D vuông ABC đã biết yếu tố nào , cần tìm yếu tố nào ? dựa vào hệ thức nào ? - Hãy tính AB theo AC và góc ACB Ta có : AB = AC . ? - Trong tam giác ACD ta đã biết cạnh nào ? góc nào ? cần tìm gì ? Để áp dụng được vào tam giác vuông ta cần kẻ thêm đường nào ? -GV: Sửa ; chốt kiến thức - Ta có D vuông nào ? đã biết những yếu tố gì ? - Cần tìm yếu tố nào ? - Có tìm được không ? - Vì sao? - áp dụng hệ thức nào ? - GV : Nhận xét ; sửa ; chốt kiến thức -2HS: Trình bày D vuông ABC ( = 900); AC =8cm AD=9,6cm -Tính AB AB = AC .sin ACB - Trong tam giác ACD ta đã biết AC =8cm AD=9,6cm - Kẻ AH ^ CD -HS: Nhận xét -Ta có D vuông ABC v = 2 km/ h ; t = 5’ = 1/12 h = a = 700 -Tính AB ? -Ta tìm được AB -Vì ta áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC AB = AC . cos BAC = 166,7 . cos 700 -HS: Nhận xét I. Chữa bài tập . 1. Bài tập 31 (SGK – 89 ) a) Xét D vuông ABC ( = 900) ta có AB = AC .sin ACB đ AB = 8.sin 540 đ AB ằ 8 . 0,8090 đ AB ằ 6,472 (cm) b) Trong tam giác ACD ta kẻ AH ^ CD . Xét D vuông AHC Ta có : AH = AC . sin ACH đ AH = 8 . sin 740 ằ 8 . 0,9613 đ AH ằ 7,690 ( cm ) Xét D vuông AHD có : Sin D = đ ằ 530 . 2. Bài tập 32 (SGK – 89 ) Tóm tắt : v = 2 km/ h ; t = 5’ = 1/12 h A = a = 700 , tính AB ? Theo bài ra ta có quãng đường đi được của thuyền trong 5’ là : AC = 2. = 166,7 (m) Xét D vuông ABC có : = a = 700 và AC = 166,7 m Nên ta tính được AB theo hệ thức liên hệ trong tam giác vuông : AB = AC . cos BAC = 166,7 . cos 700 đ AB ằ 166,7 . 0,342 ằ 57 (m) Vậy chiều rộng của khúc sông khoảng 57 m Hoạt động 2: Luyện tập (7’) - GV gọi HS đọc ; vẽ hình , ghi GT , KL Bài tập 56 ( SBT- 97 ) - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Xét D vuông ABC cần tính cạnh nào ? Hãy chỉ ra hệ thức cần áp dụng . Từ đó tính BC = ? - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài , nhận xét . -HS đọc ; vẽ hình , ghi GT , KL Bài tập 56 ( SBT - 97 ) Bài toán cho biết ACB có = 900 ; AC = 38m Tính cạnh BC tgB = AC.BC Suy ra BC = - HS: Trình bày - Lớp thực hiện ; nhận xét II. Luyện tập Bài tập 56 ( SBT - 97 ) Xét D vuông ACB có = 900 , ( so le trong ; Ax//BC ) đ = 300 . áp dụng hệ thức hệ thức lượng trong D ABC vuông tại C , ta có : BC = ằ 65,812 (m) Kiểm tra 15’ Đề bài Câu 1 : Giải tam giác vuông ABC ; biết ; AB = 3 ; AC = 4 Câu 2 : Cho hình vẽ . Ghi kết quả đúng AB = a) b) c) d) Đáp án ; biểu điểm: Câu 1 : ( 7 điểm ) Vẽ hình ; ghi gt ; kl đúng cho 1 điểm Tính được BC = 5 2 điểm Tính được 2 điểm Tính dược 2 điểm Câu 2 : ( 3 điểm ) Ghi kết quả b) cho 3 điểm 4.4. Củng cố (4’) - Hệ thống toàn bài - Nhận xét giờ kiểm tra ( ưu khuyết điểm ) 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) Xem lại và học thuộc các hệ thức , giải lại các bài tập đã chữa . Giải bài tập 57 ( SBT - 97) . Gợi ý : Tính AN dựa vào D ANB biết B = 380 , AB = 11. Tính AC dựa vào D ANC biết = 300 và AN tính ở trên . 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 2010.2012 Ngày giảng: 23.10.2012 Tiết 14 Đ5. ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. 1.2. Kĩ năng: HS biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. 1.3. Tư duy, thái độ: Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. GV: Giác kế, ê ke đạc (4 bộ). 2.2. HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút 3. Phương pháp: Luyện tập, thực hành 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. ổn định: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Bìa mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Xác định chiếu cao (10') - GV đưa hình 34 trg 90 lên bảng - GV nêu nhiệm vụ : Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. - GV giới thiệu : Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được. – Độ dài OC là chiều cao của giác kế. – CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. ? Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được ? bằng cách nào ? ? Để tính độ dài AD em sẽ tiến hành nt nào HS : Ta có thể xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, xác định trực tiếp đoạn OC, CD bằng đo đạc. HS : Vì ta có tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B. 1) Xác định chiều cao + Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a) + Đo chiều cao của giác kế (giả sử OC = b) + Đọc trên giác kế số đo góc AOB = a. + Ta có AB = OB. tga và AD = AB + BD = a. tana + b Hoạt động 2: Xác định khoảng cách - GV đưa hình 35 trg 91 SGK lên bảng - GV nêu nhiệm vụ : Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông. - GV : Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B phía bên kia sông làm mốc (thường lấy 1 cây làm mốc). Lấy điểm A bên này làm sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. - Ê ke đạc kẻ đường thẳng Ax sao cho Ax ^ AB. HS : Chiều rộng khúc sông chính là đoạn AB. – Lấy C ẻ Ax. – Đo đoạn AC (giả sử AC =a) 2) Xác định khoảng cách. Vì hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với 2 bờ sông. Chiều rộng khúc sông chính là đoạn AB. Có DACB vuông tại A. AC = a góc ACB = a ị AB = a. tana 4.5 Hướng dẫn về nhà: – Tiết sau : thực hành ngoài trời . Mỗi tổ cần có một 1 giác kế, 1 ê ke đặc, thước cuộn, máy tính bỏ túi 5. Rút kinh nghiệm: ******************************************* Ngày soạn: 20.10.2012 Ngày giảng: 23.10.2012 Tiết 15 thực hành ngoài trời 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết xác định khoảng cách giữa hai điểm ,trong đó có một điểm khó tới được. + Hoạt động 1 ; 2 ; 3 thực hiện trong + Hoạt động 4;5 1.2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng đo đạc thực tế , rèn luyện ý thức làm việc tập thể. + Xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. + Xác định khoảng cách giữa hai điểm ,trong đó có một điểm khó tới được. 1.3. Tư duy, thái độ: Có ý thức học toán ; rèn luyện ý thức làm việc tập thể ; thấy được ý nghĩa của học toán 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Giác kế , ê ke đo đạc. 2.2. HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, bảng số, giấy , bút. 3. Phương pháp : Thuyết trình ; vấn đáp ; thực hành 4.Tiến trình lên lớp 4.1. ổn định tổ chức (1’) 4.2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh 4.3. Hoạt động 2: HS thực hành Tiến hành ngoài trời nơi có cây cao GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (Nên bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả). GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS. GV có thể yêu cầu HS làm 2 lần để kiểm tra kết quả. Các tổ thực hành bài toán. – Mỗi tổ cử 1 thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. – Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Báo cáo thực hành đo chiều cao của một vật thể Xác định chiều cao : Hình vẽ a) Kết quả đo : CD = a = OC = . b) Tính AD = AB + BD Điểm thực hành của tổ STT Họ và tên Điểm chuẩn bị dụng cụ ý thức kỉ luật Kĩ năng thực hành Tổng số 1 2 3 4 5 7 8 9 10 Tổ tự đánh giá.. .. .............................. 4.4 Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo - nhận xét - đánh gía GV : Yêu cầu các tổ tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. – GV thu báo cáo thực hành của các tổ. – Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ ? – Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (Có thể thông báo sau). – Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung. GV yêu cầu : – Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. – Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. – Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV 4.5. Hướng dẫn về nhà: – Tiết sau : thực hành ngoài trời tiếp . Mỗi tổ cần có một 1 giác kế, 1 ê ke đạc, thước cuộn, máy tính bỏ túi 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 20.10.2012 Ngày giảng: 24.10.2012 Tiết 16 thực hành ngoài trời 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết xác định khoảng cách giữa hai điểm ,trong đó có một điểm khó tới được. + Hoạt động 1 ; 2 ; 3 thực hiện trong + Hoạt động 4;5 1.2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng đo đạc thực tế , rèn luyện ý thức làm việc tập thể. + Xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. + Xác định khoảng cách giữa hai điểm ,trong đó có một điểm khó tới được. 1.3. Tư duy, thái độ: Có ý thức học toán ; rèn luyện ý thức làm việc tập thể ; thấy được ý nghĩa của học toán 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Giác kế , ê ke đo đạc. 2.2. HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, bảng số, giấy , bút. 3. Phương pháp : Thuyết trình ; vấn đáp ; thực hành 4.Tiến trình lên lớp 4.1. ổn định tổ chức (1’) 4.2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh 4.3. Hoạt động 2: HS thực hành Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (Nên bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả). GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS. GV có thể yêu cầu HS làm 2 lần để kiểm tra kết quả. Các tổ thực hành bài toán. – Mỗi tổ cử 1 thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. – Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Báo cáo thực hành xác định khoảng cách Xác định khoảng cách : Hình vẽ a) Kết quả đo : Chiều rộng khúc sông chính là đoạn AB. Kẻ Ax ^ AB. lấy C ẻ Ax. - Đo AC = - Xác định a= b) Tính AB Điểm thực hành của tổ STT Họ và tên Điểm chuẩn bị dụng cụ ý thức kỉ luật Kĩ năng thực hành Tổng số 1 2 3 4 5 7 8 9 10 Tổ tự đánh giá.. .. .............................. 4.4 Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo - nhận xét - đánh gía GV : Yêu cầu các tổ tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. – GV thu báo cáo thực hành của các tổ. – Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ ? – Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (Có thể thông báo sau). – Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung. GV yêu cầu : – Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. – Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. – Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV 4.5. Hướng dẫn về nhà: – Ôn lại các kiến thức đã học làm các câu hỏi ôn tập chương I, tr 91 SGK. – Làm bài tập 35 36, 37 tr 94 SGK 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 22.10.2012 Ngày giảng: 25.10.2012 Tiết 17 ôn tập chương i Với sự trợ giúp của máy tính Casio hoặc máy tính năng tương đương 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : + Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. + Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. 1.2. Kỹ năng : + Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. 1.3. Thái độ : + Có ý thức học toán ; làm việc có khoa học ; thấy được ý nghĩa của học toán 2. Chuẩn bị 2.1. GV: + Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ (....) để HS điền cho hoàn chỉnh + Bảng phụ ; thước thẳng , compa, ê ke, thước đo độ , phấn màu, máy tính bỏ túi 2.2. HS: + Làm các câu hỏi và bài tập trong Ôn tập chương I. + Thước thẳng , compa, ê ke, thước đo độ , máy tính bỏ túi. + Bảng phụ nhóm ,bút dạ 3. Phương pháp : Thuyết trình ; vấn đáp ; luyện tập 4.Tiến trình dạy- học 4.1. ổn định tổ chức: (1’) 4.2. KTBC:Kiểm tra trong quá trình ôn tập 4.3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (14’) - GV đưa bảng phụ có ghi: Tóm tắt các kiến thức cần nhớ 1. Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 1) b2 = .....; c2 =..... 2) h2 = ..... 3) ah = ....... 4)= + 2.Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông sina = cosa = tana = = ; cota = = 3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác Cho a và là hai góc phụ nhau . Khi đó sina =..... b ; tana =.....b cosa =.....b ; cota =.....b * Cho góc nhọn a. GV: Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc a. +GV điền vào bảng''Tóm tắt các kiến thức cần nhớ'' - Khi góc a tăng từ 00 đến 900(00 < a < 900) thì những tỉ số lượng lượng giác nào tăng ? Những tỉ số lượng giác nào giảm? - HS1 lên bảng điền vào chỗ (.....) để hoàn chỉnh các hệ thức , công thức. 1) b2 = ab' ; c2 = ac' 2) h2 = b'c' 3) ah = bc 4) = - H S2 lên bảng điền sina = (các tỉ số lượng giác khác điền theo mẫu trên) - HS3 lên bảng điền sina = cosb cosa = sinb ....... -HS: Ta còn biết 0 < sina < 1 0 < cosa < 1 sin2a + cos2a = 1 tana = ; cota = tana . cota = 1. - HS: Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì sina và tana tăng , còn cosa và cota giảm I. Lý thuyết + Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 1) b2 = ab' ; c2 = ac' 2) h2 = b'c' 3) ah = bc 4) = + Tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông + Một số tính chất của các tỉ số lượng giác Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Bài 33 (SGK-93) - GV: Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây. Bài 34 (SGK- 93, 94) Hệ thức nào đúng ? Hệ thức nào không đúng? Bài 35 (SGK-94) Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác bằng 19 : 28 Tính các góc của nó. GV

File đính kèm:

  • docT11 - T15.doc