A. MỤC TIÊU:
* HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì?
* HS được vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP:
* Đàm thoại tìm tòi.
* Nêu và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ:
*GV: Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
* HS: + Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa tỉ số lượng giác. Cách dùng máy tính.
+ Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 12, 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 /10/2006
Tiết 12
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2)
======o0o======
A. MỤC TIÊU:
* HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì?
* HS được vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP:
* Đàm thoại tìm tòi.
* Nêu và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ:
*GV: Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
* HS: + Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa tỉ số lượng giác. Cách dùng máy tính.
+ Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức: * Nắm sỉ số lớp.
II.Hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Kiểm tra bài củ (7 phút)
*Chữa bài tập 26 tr 88 SGK.
(1HS lên bảng kiểm tra và cả lớp cùng làm)
Hoạt động 2: Áp dụng giải tam giác vuông.(36 phút)
Hoạt động của thầy – trò.
Nội dung ghi bảng.
*GV giới thiệu:Trong một tam giác vuông nếu cho biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là “Giải tam giác vuông”.
Vậy để giải tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? Trong đó số cạnh như thế nào?
*HS: Để giải một tam giác vuông cần biết hai yếu tố, trong đó phải có ít nhất một cạnh.
*GV nêu lưu ý về cách lấy kết quả:
-Số đo góc làm tròn đến độ.
-Số đo cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
Ví dụ 3 - SGK
*GV: Dể giải tám giác vuông ABC ta cần tính cạnh, góc nào?
*HS: Cần tính cạnh BC. Góc B và C.
*GV gợi ý : Có thể tính được tỉ số lưiợng giác của góc nào?
?2
*GV yêu cầu HS làm SGK.
Trong VD3 hãy tính cạnh BC mà không sử dụng định lí Pi-ta-go?
Ví dụ 4 – SGK
*GV: Để giải tam giác vuông PQO ta cần tính cạnh, góc nào?
*HS: Cần tính góc Q và cạnh OP, OQ.
*GV: Hãy nêu cách tính.
?3
*GV: yêu cầu HS làm SGK.
Trong ví dụ 4 hãy tính các cạnh OP, OQ qua Cosin các góc P và Q?
Ví dụ 5 SGK
(Yêu cầu HS tự giải)
Áp dụng giải tam giác vuông .
Ví dụ 3 - SGK
B
A
C
5
8
BG:
Ta có :
* (Đ/L py-ta-go)
=9,434.
*tgC = .
?2
O
P
Q
7
*Ví dụ 4 SGK:
?3
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Cho DPQR vuông tại P như hình vẽ. Điền vào chỗ trống để có hệ thức đúng:
R
P
Q
a) PQ= QR . sin
b) PQ= PR. ..= PR.
c) PR=QR . cos
d) PR= . tgQ
e) QR =
Câu 2: Cho DABC vuông tại A có =27o, AB = 5. Hãy giải tam giác vuông ABC.
V. DẶN DÒ - HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (2 phút)
*Tiếp tục rèn luyện kỷ năng giải tam giác vuông.
*Bài tập 27; 28 tr 88; 89 SGK.
*Bài 55; 56 ; 57 tr 97 SBT.
*Tiết sau luyện tập.
a. .b
Ngày soạn: 4 /10/2006
Tiết 13 LUYỆN TẬP
======o0o======
A. MỤC TIÊU:
* HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
* HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
* Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP:
* Đàm thoại tìm tòi.
* Nêu và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ:
* GV: Thước kẻ, bảng phụ.
* HS: Thước kẻ, bảng nhóm, bút viết bảng.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức: * Nắm sỉ số lớp.
II.Hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Kiểm tra bài củ (8 phút)
*Chữa bài tập 28 tr 89 SGK.
(1HS lên bảng kiểm tra và cả lớp cùng làm)
Hoạt động 2: Luyện Tập.(31 phút)
Hoạt động của thầy – trò.
Nội dung ghi bảng.
*Bài 29 tr 89 SGK.
*GV gọi một HS đọc đề bài rồi vẽ hình lên bảng
*GV: Muốn tính góc em làm như thế nào?
*HS: Dùng tỉ số lượng giác Cos
*GV: Hãy thực hiện điều đó.
Bài tập 30 tr 89 SGK.
Một HS đọc to đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình.
*Gọi ý: Trong bài này ABC là một tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được đoạn thẳng AB ( hoặc AC). Muốn làm được điều đó ta phải tạo ra được tam giác vuông có chứa AB ( hoặc AC) là cạnh huyền.
*Theo em ta làm thế nào?
*HS: Từ B kẻ đường vuông góc với AC ( hoặc từ C kẻ đường vuông góc với AB).
*GV: Em hãy kẻ BK vuông góc với BC và nêu cách tính BK.
*HS: lên bảng.
*GV: Hướng dẩn HS làm tiếp.
(HS trả lời miệng – GV ghi bảng)
Tính số đo: KBA ?
Tính AB?
Tính AN.
b) Tính AC
250m
320m
A
C
B
*Bài 29 tr 89 SGK .
Cos =
Cos= 0,78125
Bài tập 30 tr 89 SGK.
Kẻ BK ^ AC
Xét tam giác vuông BCK có:
KBA = 600 .
BK = BC = sinC
=11.sin300 = 5,5 (cm).
Có: KBA = KBC - ABC
KBA = 600 - 380 = 220
Trong tam giác vuông KBA:
AN = AB.Sin380 5,932.Sin380
3,652.
Trong tam giác vuông ANC:
(cm).
Hoạt động 3: Củng cố (3phút)
*GV nêu câu hỏi:
+Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông?
+Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào?
DẶN DÒ - HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (3 phút)
*Làm bài tập 59; 609; 61; 68 tr 88, 89 SGK.
*Tiết sau: §5 thực hành ngoài trời ( 2tiết).
*Mổi tổ cần có một giác kế, một ê ke đặc thước cuộn, máy tính bỏ túi.
a. .b
File đính kèm:
- TIET 12-13.doc