I/.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này, học sinh cần:
· Học sinh biết vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn htức bậc hai để giải các bài tập.
· Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác.
II/Phương tĩen dạy học :
· Các công thức biến đổi căn thức.
· Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IVI/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 02
TIẾT: 12
LUYỆN TẬP Ngày dạy:
I/.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này, học sinh cần:
Học sinh biết vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn htức bậc hai để giải các bài tập.
Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác..
II/Phương tĩen dạy học :
Các công thức biến đổi căn thức.
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IVI/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết các công thức biến đổi căn thức về khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn ở mẫu.
Sửa bài tập 52 trang 30.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS GHI
HĐ1:Sửa bài tập 53 trang 30:
-YCHS đọc đề bài.
-Hãy biểu công thức biến đổi căn thức về khai phương một tích.
-YCHS hoạt động nhóm.
Đồi với câu d GV YCHS làm bằng hai cách.
àYCHS nhận xét nên làm theo cách phân tích thành nhân tử để rút gọn nhân tử đó với mẫu. Cách này thích hợp hơn vì trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn sẽ htực hiện nhiểu phép nhân.
HĐ2: Sửa bài tập 54 trang 30:
-YCHS đọc đề bài.
-Hãy biểu công thức biến đổi căn thức về khai phương một tích.
-YCHS nhận xét nêu cách làm htích hợp.
HĐ3: Sửa bài tập 55 trang 30:
-YCHS đọc đề bài.
-Hãy biểu phép biến đổi căn thức về đưa thừa số ra ngoài dấu căn và phép biến đổi ngược.
HĐ4: Sửa bài tập 56 trang 30:
-YCHS đọc đề bài.
-GV gợi ý biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh.
-Học sinh phát biểu:
Quy tắc khai phương một tích:
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
-Học sinh thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trả lời.
c) =
== (vì b2>0).
d)
==.
Câu d cách 2:
=
=
=.
-Học sinh phát biểu:
Quy tắc khai phương một tích:
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
-Học sinh lên bảng sửa bài.
Phép biến đổi được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
với a0, b0.
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với A0 và B0 ta có A=.
Với A<0 và B0 thì =-.
-Học sinh lên bảng sửa bài.
1/.Sửa bài tập 53 trang 30:
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
a)
=3.
=3(-) (vì >).
b)ab.
=ab=.
Nếu ab>0 thì :
=.
Nếu ab<0 thì :
=-.
2/. Sửa bài tập 54 trang 30:
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
a) ==.
b) =-.
c) ==.
d) =-.
e) ==.
3/. Sửa bài tập 55 trang 30:
Phân tích thành nhân tử (với a, b, x, y không âm):
a)ab+b++1
=b(+1)+(+1).
=(+1)(b+1).
b) -+.
=x-y+x-y (x, y >0).
=x(+)-y(+).
=(+)(x-y).
4/. Sửa bài tập 56 trang 30:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
a)2>>4>3.
b) >2>3>6.
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học các công thức biến đổi căn thức bậc hai.
Làm các BT 57 trang 30 .
IV/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T12.doc