Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 17, 18

A. MỤC TIÊU:

• Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

• Hệ thống hóa các công thức địng nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

• Rèn luyện kĩ năng tra bảng và sử dụng máy tính bỏ túi để tính số đo góc.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 * Đàm thoại tìm tòi.

 * Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

*GV: Thước thẳng; compa; ê ke ; thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi.

* HS: Thước kẻ; compa ;ê ke thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 /10/2006. Tiết 17. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) ======o0o====== A. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hóa các công thức địng nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Rèn luyện kĩ năng tra bảng và sử dụng máy tính bỏ túi để tính số đo góc. B. PHƯƠNG PHÁP: * Đàm thoại tìm tòi. * Nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: *GV: Thước thẳng; compa; ê ke ; thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi. * HS: Thước kẻ; compa ;ê ke thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: * Nắm sỉ số lớp. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết (13 phút) Hoạt động của thầy – trò. Nội dung ghi bảng. *GV: Đưa bảng phụ có ghi: 1) Các công thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông *HS1: Lên bảng điền vào chổ (.) để hoàn chỉnh các hệ thức công thức. 2) Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. *HS2: Lên bảng điền vào chổ (.) để hoàn chỉnh các hệ thức công thức. 3) Một số tính chất của tỉ số lượng giác của góc nhọn: *HS3: Lên bảng điền vào chổ (.) để hoàn chỉnh các hệ thức công thức. ? Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc . ? Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì những tỉ số lượng giác nào tăng? Những tỉ số lượng giác nào giảm? *HS: Sin và Tg tăng còn Cos và Cotg giảm. I. Ôn tập lí thuyết A H B C c b b’ c’ a h 1) Các công thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông 1) b2 = .; c2 = . h2 = . ah = . 2) Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. * ; * ; 3) Một số tính chất của tỉ số lượng giác của góc nhọn: Sin = ........ ; Tg = ........ Cos = ........ ; Cotg = ........ < Sin <; < Cos < Sin2 + .. = 1 ; Tg. = 1 Hoạt động2: Luyện Tập (30 phút) *Bài tập trắc nghiệm. Bài tập 33 SGK. (Đề bài và hình ảnh được đưa lên màn hình). *Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây. Tương tự cho học sinh làm hết bài tập . a) Hệ thức nào đúng? *HS trả lời miệng b) Hệ thức nào không đúng? GV vẽ hình lên bảng rồi hỏi: ? chính là tỉ số lượng giác nào, của góc nào? HS: chính là tg ? từ đó hãy tính góc và ? *HS đọc đề bài SGK. A B H 4,5 6 7,5 *GV treo bảng phụ có hình vẽ. C a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó. ? Để chứng minh tam giác ABC vuông khi biết độ dài 3 cạnh ta làm thế nào? *HS nêu cách chứng minh b) Hỏi rằng điểm M mà nằm trên đường nào? ? Hai tam giác MBC và ABC có đặc điểm gì chung? *HS: có cạnh BC chung và có diện tích bằng nhau. ? Vậy đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải như thế nào? ? Điểm M nằm trên đường nào? *GV vẽ thêm hai đường thẳng song song vào hình vẽ. 1. Bài tập trắc nghiệm. *Bài tập 33 SGK Đáp án: C. D. C. *Bài 34 SGK C. tg C. cos=sin(900-) a b c b 2. Bài tập tự luận *Bài 35 SGK tg Þ 34010` Có + = 900 Þ = 900 - 34010` = 55050` *Bài 37 SGK a) Có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 Þ AB2 + AC2 BC2 Þ Tam giác ABC vuông tại A (theo định lí đảo Pi-ta-go) Có tgB Þ Có BC.AH = AB.AC (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) Þ b) Þ Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác phải bằng nhau. Þ Điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH. Vậy M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH = 3,6 (cm) IV. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (2phút) - Ôn tập theo bảng “Tóm tắt kiến thức cần nhớ của chương”. - Bài tập về nhà: 38; 39; 40 SGK. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I, mang đủ dụng cụ học tập và máy tính bỏ túi. a. .b Ngày soạn: 21 /10/2006 Tiết 18. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2) ======o0o====== A. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hóa các công thức địng nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Rèn luyện kĩ năng tra bảng và sử dụng máy tinh bỏ túi để tính số đo góc. B.PHƯƠNG PHÁP: * Đàm thoại tìm tòi. * Nêu và giải quyết vấn đề. C.CHUẨN BỊ: *GV: Thước thẳng; compa; ê ke ; thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi. * HS: Thước kẻ; compa ;ê ke thước đo độ; phấn màu; máy tính bỏ túi. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: * Nắm sỉ số lớp. II.Hoạt động dạy học. Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết (13 phút) Hoạt động của thầy – trò. Nội dung ghi bảng. *GV: Đưa bảng phụ có ghi: 1) Các công thức tính cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B, C. *HS1: Lên bảng điền vào chổ (.) để hoàn chỉnh các hệ thức công thức. 2) Các công thức tính mổi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc B, C. *HS2: Lên bảng điền vào chổ (.) để hoàn chỉnh các hệ thức công thức. *GV nhấn mạnh lại một lần nửa các công thức đó. *GV: treo bảng phụ có hình 50 SGK. *HS lên bảng giải bài tập. *GV nêu câu hỏi 4 SGK: ? Để giải tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về cạnh? I. Ôn tập lí thuyết A H B C c b b’ c’ a h 1) Các công thức tính cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B, C. b = a.. = a. .. c = a. = a... 2) Các công thức tính mổi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc B, C. b = c.. = c. .. c = b. = b... *Bài tập 40 SGK: Có AB = DE = 30cm Trong tam giác vuông ABC AC = AB . tgB = 30 . tg 350 » 30.0,7 » 21 (m) AD = BE = 1,7 m Vậy chiều cao của cây là: CD = CA + AD » 21 + 1,7 » 22,7 (m) * Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn. Vậy để giải tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh. Hoạt động2: Luyện Tập (30 phút) *GV đưa dề bài và hình vẽ lên bảng phụ. *HS nêu cách tính 15o 50o 380m K I B A *GV vẽ lại hình cho HS dễ hiểu C E D F A B *HS lên bảng vẽ hình và giải bài tập * Bài tập 38 SGK IB = IK . tg (500 + 150) = IK . tg 650 IA = IK . tg 500 Þ AB = IB – IA = IK . tg 650‏ -IK . tg 500 ‏= IK (tg 650 - IK . tg 500) » 380 . 0,9528 » 362 (m) Vậy khoảng cách giữa hai chiếc thuyền là 362 m *Bài 39 SGK Trong tam giác vuông ACE có: Cos 50‏0 (m) Trong tam giác vuông FDE có: Sin 500 Vậy khoảng cách giữa hai cọc CD là: 31,11 – 6,53 = 24,6 (m) y x 2 5 C B A Bài tập 41 SGK Ta có: tg y = = 0,4 tg21048’ = 46o24’ HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (2phút) - Ôn tập theo bảng “Tóm tắt kiến thức cần nhớ của chương”. - Bài tập về nhà: 42, 43 SGK. Tiết sau kiểm tra một tiết. a. .b

File đính kèm:

  • docTIET 17-18.doc
Giáo án liên quan