Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

- Nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng .

- Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn .

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một vật hình tròn ; nhận biết các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết 21 luyện tập Ngày dạy : I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng . - Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn . - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một vật hình tròn ; nhận biết các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK, SGV, SBT, com pa . HS: Com pa . III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1. Kiểm tra bài cũ . * Gv : Để xác định một đường tròn ta làm thế nào ? Có nhận xét gì về tính chất đối xứng của đường tròn . * GV : Làm bài tập 1/99 – SGK GV : Chữa bài và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập. GV cho HS chữa bài 1 đến 4 trong SGK / 99 –100 . Chữa bài 2 * GV : Dựa vào hình vẽ muốn xác định góc a ta dựa vào tỉ số lượng giác nào của góc? * GV : Chữa bài 3/ 100 – SGK * GV : Cơ sở để chứng minh định lý này ? 1HS lên bảng trả lời và làm bài tập. HS ở dưới cùng làm và nhận xét . HS trả lời : Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Ta có OA = OB = OC = OD nên bốn điểm A ; B ; C ; D ; cùng thuộc một đường tròn ( O ; OA ) . Ta có : Vậy bán kính của đường tròn bằng 6,5 cm . * HS : Đứng tại chỗ làm bài 2 . Nối (1) với (5) ; (2) với (6) ; nối (3) với (4) . * HS đọc đề bài * HS : Lên bảng vẽ hình A O C B O A B D C 1. Chữa bài 1/99 - SGK . 2. Chữa bài 2 / 99 - SGK 3. Chữa bài 3 / 100 - SGK a) Xét tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC. ị BO = OC = AO ( áp dụng định lý trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền ) ị O là tâm của đường tròn đi qua ba điểm A, B, C . Hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * GV : Còn cách làm khác không? * GV : Cho HS làm bài 4. y x O 1 1 2 2 2 -2 -1 -1 -2 A B B * GV : Cho HS chữa bài 7 * GV : Cho HS chữa bài 8 * GV : Tâm của đường tròn cần dựng có gì đặc biệt ? Hoạt động 3: Củng cố. * GV : Qua tiết học chúng ta đã chữa các dạng bài tập nào ? Nêu lại cách làm các dạng bài tập đó? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà . - Hoàn thành VBT. - Nắm vững các kiến thức của bài học, đọc trước bài 2 - Làm các bài tập còn lại trong SGK - HS khá, giỏi : 5; 6 ;7 - SBT . * HS đứng tại chỗ trả lời . A B C O b) HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . HS đứng tại chỗ trả lời bài 7, HS ở dưới nghe và nhận xét . * HS đọc đề bài . * HS : Trả lời O y A B C x + Điểm O thuộc tia Ay + Điểm O thuộc đường trung trực của BC . HS trả lời Hs ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . tam giác ABC b) Xét tam giác ABC có nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính BC ị OB = OC = OA = R. ị có . ị vuông tại A. 4. Chữa bài 4 Gọi R là bán kính đường tròn tâm O . nên A nằm trong (O) . Nên B nằm ngoài (O) Vậy C nằm trên (O) . 5. Chữa bài 7 6. Chữa bài 8 / 101 – SGK . Cho é xAy < 900 O là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC .

File đính kèm:

  • docTIªT21~1.DOC