A – MỤC TIÊU
v Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học .
v Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh, trắc nghiệm.
v Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, trình bày bài toán .
B – CHUẨN BỊ
v GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức, bài giải mẫu.
- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .
v HS : - On tập theo các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập .
- Thước thẳng, êke, compa.
86 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 34 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 (2008-2009)
Tiết 34.ÔN TẬP HKI
A – MỤC TIÊU
Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học .
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh, trắc nghiệm.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, trình bày bài toán .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức, bài giải mẫu.
- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .
HS : - Oân tập theo các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập .
- Thước thẳng, êke, compa.
- Oân tập lí thuyết chương II và làm các bài tập GV yêu cầu.
Hoạt động 1
ÔN TẬP LÝ THUYẾT – KIỂM TRA ( 10 phút )
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : Chứng minh định lí. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính .
HS2 : Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O ; R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay lần lượt tại B,C. Hãy điền vào chỗ () để có khẳng định đúng .
a) Tam giác ABO là tam giác .
b) Tam giác ABC là tam giác .
c) Đường thẳng AO là .
của đoạn thẳng BC.
d) AO là tia phân giác của góc
HS3 : Các câu sau đúng hay sai .
a) Qua ba điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy .
Ba HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : Chứng minh định lí tr 102 – 103 SGK.
HS2 : điền vào chỗ ()
vuông
cân
trung trực
BAC
HS3 : Xác định tính đúng hay sai của các câu.
a) Sai (bổ sung 3 điểm thẳng hàng ).
b) Sai (bổ sung : một dây không đi qua tâm)
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn .
e) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông .
GV : Nhận xét và cho điểm .
c) Đúng
d) Đúng
e) Đúng
HS : Nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP ( 33 phút )
Bài tập 1 :
Cho đường tròn (0 ; 20cm) cắt đường tròn (0’; 15cm) tại A và B ; 0 và 0’ nằm khác phía đối với AB . Vẽ đường kính AOE và đường kính AO’F, biết AB = 24cm.
a) Đoạn nối tâm có độ dài là :
A. 7cm ; B. 25cm ; C. 30cm
b) Đoạn EF có độ dài là :
A. 50cm ; B. 60cm ; C. 20cm
c) Diện tích tam giác AEF bằng :
A. 150cm2 ; B. 1200cm2 ; C. 600cm2.
Cho HS làm bài khoảng 3 phút, sau GV đưa hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu HS tìm kết quả đúng .
Bài 42 tr 128 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV : hướng dẫn HS vẽ hình
HS : Tự làm bài tập và tìm kết quả .
Kết quả
a) B. 25cm
b) A. 50cm
c)
C. 600cm2
Một HS đọc to đề bài .
HS : Vẽ hình vào vở
Chứng minh
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật .
b) Chứng minh đẳng thức
ME . MO = MF . MO’
c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC .
- Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu ? Có đi qua A không ?
- Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M).
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
- Đường tròn đường kính OO’ có tâm ở đâu ?
- Gọi I là trung điểm của OO’ . Chứng minh M Ỵ (I) và BC ^ IM
Bài 43 tr 128 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
a) Chứng minh AC = AD
GV : Hướng dẫn HS kẻ OM ^ AC,
O’N ^ AD và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
b) K là điểm đối xứng với A qua I .
Chứng minh KB ^ AB.
Bài 86 tr 141 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV : Yêu cầu HS nêu nhanh cách chứng minh a,b.
c) GV : Làm thế nào để chứng minh E, C,K thẳng hàng .
d) GV : Gợi ý cho HS :
đã có K Ỵ (O’)
cần chứng minh HK ^ KO’
- Chứng minh HK = HE
- Chứng minh DO’KC cân
- Có
hay HK ^ KO’
HS : Nêu chứng minh .
a) Có MO là phân giác ( theo t/c của hai tiếp tuyến cắt nhau ).
Tương tự MO’ là phân giác kề bù với
Có MB = MA (t/c của hai tiếp tuyến cắt nhau ).
OB = OA = R(O).
ÞMO là trung trực của AB .
ÞMO ^ AB .
Chứng minh tương tự
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật . (dấu hiệu 1 ).
b) D vuông MAO có :
AE ^ MO Þ MA2 = ME.MO
D vuông MAO’ có :
AF ^ MO’ Þ MA2 = MF.MO’
Suy ra : ME . MO = MF . MO’
c)
- Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì MB = MC =MA , đường tròn này có đi qua A .
- Có OO’ ^ bán kính MA Þ OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M)
d)
- Đường tròn đường kính OO’ có tâm là trung điểm của OO’.
- Tam giác vuông OMO’ có MI là trung tuyến thuộc cạnh huyền
Þ M Ỵ (I).
Hình thang OBCO’ có MI là đường trung bình (vì MB = MC = và IO = IO’)
Þ MI // OB mà BC ^ OB Þ BC ^ IM
Þ BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
Bài 43 tr 128 SGK.
Một HS đọc to đề bài .
HS vẽ hình vào vở .
HS : Nêu cách chứng minh .
a) Kẻ OM ^ AC, O’N ^ AD
Þ OM // IA // O’N.
Xét hình thang OMNO’có :
IO = IO’ (gt)
IA // OM // O’N (cmt)
Þ IA là đường trung bình của hình thang OMNO’ ÞAM =AN.
Có OM ^ AC
(đ/ l đường kính và dây)
Chứng minh tương tự
.
Mà AM = AN Þ AC = AD .
b) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
ÞOO’ ^ AB tại H và HA = HB
( tính chất đường nối tâm ).
Xét DAKB có :
AH =HB (cmt)
AI = IK (gt)
ÞIH là đường trung bình của D
ÞIH // KB
Có OO’ ^ AB Þ KB ^ AB.
Bài 86 tr 141 SBT.
a) (O) và (O’) tiếp xúc trong
Vì OO’ = OB – O’B = R(O) – r(O’).
b) AB ^ DE Þ HD = HE
Có HA = HC và DE ^ AC ÞADCE là hình thoi (vì cóhai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường ).
c) Có DADB vuông tại D và DCKB vuông tại K (đ/l về tam giác vuông )
ÞAD // CK ( cùng ^ BD)
Có AD // EC ( cạnh đối hình thoi )
Þ E, C,K thẳng hàng (tiên đề ơclit).
d) HS : Nghe GV hướng dẫn .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Oân tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ .
Làm các bài tập : 87, 88 tr 141 – 142 SBT.
Tiết sau tiếp tục ôn tập HKI
Tuần 18 (2008-2009)
Tiết 35.ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
A – MỤC TIÊU
Oân tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác .
Oân tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, và kĩ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác .
Hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức, bài giải mẫu.
- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .
HS : - Oân tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và IIø làm bài tập .
- Thước thẳng, êke, compa.
- Oân tập và làm các bài tập GV yêu cầu.
Hoạt động 1
ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (10 phút)
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu câu hỏi .
- Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1 : ( khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng ).
Cho DABC có Â = 900 , , kẻ đường cao AH.
a) sinB bằng
M. N.
P. Q.
b) tg300 bằng
M. N.
P. Q. 1
HS : Trả lời miệng .
HS : làm bài tập
Bốn HS lần lượt lên bảng xác định kết quả đúng .
Kết quả .
a)
N
sinB =
P
b)
tg300 =
c) cosC bằng
M. N.
P. Q.
d) cotgBAH bằng
M. N.
P. Q.
Bài 2 : Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng ? Hệ thức nào sai ? ( với góc nhọn).
a) sin2α = 1 – cos2
c) cosα = sin(1800 – )
e) tg < 1
f) cotg = tg(900 – )
g) Khi giảm thì tg tăng
h) khi tăng thì cos giảm .
M
c)
cosC =
Q
d)
cotgBAH =
HS : Trả lời miệng .
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
e)Sai
f) Đúng
g) Sai
h) Đúng
Hoạt động 2
ÔN TẬP CÁC HỆ THỨC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (13 phút)
GV : Cho tam giác vuông ABC đường cao AH ( như hình vẽ )
Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác .
GV : Cho D vuông ABC DEF
HS : Tự viết vào vở .
Một HS lên bảng viết.
1) b2 = ab’ ; c2 = ac’
2) h2 = b’c’
3) ah = bc
5) a2 = b2 + c2 .
HS : Trả lời miệng
DF = EF . sinE.
DF = EF . cosF
Một HS đọc to đề bài
Bài 3 : (Đề bài đưa lên bảng phụ )
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm . Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC .
Tính độ dài AB, AC.
Tính độ dài DE, số đo
Một HS lên bảng vẽ hình .
HS : Nêu chứng minh .
a) BC = BH + HC = 4 + 9 = 13 (cm)
AB2 = BC.BH =13.4
AC2 = BC.HC = 13.9 =
b) AH2 = BH.HC = 4.9 = 36 (cm)
.
Xét tứ giác ADHE có :
Þ tứ giác ADHE là hình chữ nhật
(dấu hiệu 1)
ÞDE = AH = 6(cm) (t/c hình chữ nhật )
Trong tam giác vuông ABC
Hoạt động 2
ÔN TẬP LÍ THUYẾT CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN (20 phút )
1) Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn .
- Định nghĩa đường tròn (O : R )
GV : Vẽ đường tròn .
- Nêu các cách xác định đường tròn
- Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn .
- Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và dây .
HS : trả lời câu hỏi
- Đường tròn (O : R) với R > 0 là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R .
- Đường tròn được xác định khi biết :
+ Tâm và bán kính .
+ Một đường kính .
+ Ba điểm phân biệt của đường tròn .
- Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó .
- Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn .
- Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn .
- Phát biểu các định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây .
GV : đưa hình vẽ minh hoạ .
- Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây .
GV : Đưa hình minh hoạ .
2) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn .
- Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào ? Nêu hệ thức tương ứng giữa d và R.
(với d là khoảng cách từ tâm tới đường thẳng ).
- Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn ?
- Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì ?
- Phát biểu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn .
- Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây .
Đảo lại đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy .
HS : Vẽ hình ghi vào vở .
- Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại .
- Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
HS : Vẽ hình ghi vào vở .
- HS : Nêu 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn .
Đường thẳng cắt đường tròn Û d < R
Đường thẳng tiếp xúc đường tròn
Û d = R.
Đường thẳng không cắt đường tròn
Û d > R.
- HS : Nêu định nghĩa tiếp tuyến đường tròn .
- Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm .
- HS : Phát biểu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau .
GV : Đưa hình minh hoạ .
- Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến .
3) Vị trí tương đối của hai đường tròn.
GV : Đưa bảng phụ yêu cầu HS điền vào ô hệ thức .
HS : Vẽ hình ghi vào vở .
- HS : Nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ( theo định nghĩa và theo tính chất).
Một HS lên bảng điền
Vị trí tương đối của đường tròn Hệ thức
(O ; R) và (O’ ; r) (R ³ r)
Hai đường tròn cắt nhau Û R – r < OO’ < R + r
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài Û OO’ = R + r
Hai đường tròn tiếp xúc trong Û OO’ = R – r
Hai đường tròn ở ngoài nhau Û OO’ > R + r
Đường tròn (O) đựng (O’) Û OO’ < R – r
Đặc biệt (O) và (O’) đồng tâm Û OO’ = 0
- Phát biểu định lí về hai đường tròn cắt nhau .
4) Đường tròn và tam giác .
GV : đưa bài tập lên bảng phụ .
Ghép đôi một ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng .
- Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là trung trực của dây chung .
HS : làm bài tập
Một HS nêu kết quả ghép ô .
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác
a - g
d) Có tâm là giao điểm ba đường phân giác của tam giác .
b) Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác
b - d
e) Có tâm là giao điểm của hai phân giác ngoài của tam giác .
c) Đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phân giác kéo dài của hai cạnh kia .
Bài 85 trang 141 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn HS vẽ hình vào vở .
c - e
g) Có tâm là giao điểm ba đường trung trực của tam giác .
a) Chứng minh NE ^ AB .
GV lưu ý : Có thể chứng minh DAMB và DACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB.
GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày .
b) Chứng minh FA là tiếp tuyến của (O).
- Muốn chứng minh FA là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh điều gì ?
c) Chứng minh FN là tiếp tuyến của đường tròn ( B ; BA )
- Cần chứng minh điều gì ?
- Tại sao N Ỵ ( B ; BA ).
a) HS nêu cách chứng minh DABM có cạnh AB là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác Þ DAMB vuông tại M. Chứng minh tương tự ta có DACB vuông ở C.
Xét DNAB có AC ^ NB và BM ^ NA (cmt) ÞE là trực tâm của tam giác ÞNE ^ AB (t / c ba đường cao của tam giác ).
- HS : Ta cần chứng minh FA ^ AO.
b) Tứ giác AFNE có
MA = MN (gt) ; ME = MF (gt)
AN ^ FE (cmt)
ÞFA ^ AB Þ FA là tiếp tuyến của (O)
c) HS trả lời miệng.
- Cần chứng minh N Ỵ (B ; BA) và FN ^ BN.
- DABN có BM vừa là trung tuyến (MA = MN ) vừa là đường cao ( BM ^ AN )
Þ DABN cân tại B Þ BN = BA
Þ BN là một bán kính của đường tròn
( B ; BA)
- DAFB = DNFB (c.c.c)
Þ
Þ FN là tiếp tuyến của đường tròn (B ; AB )
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
- Oân tập lí thuyết để có cơ sở làm tốt bài tập
Làm các bài tập 85, 86, 87, 88 tr 141 – 142 STB.
Tuần 18 (2007-2008)
Tiết 36 . KIỂM TRA HỌC KỲ I Tuần 20(2008-2009)
Tiết 37.Chương III – GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
A – MỤC TIÊU
Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn .
Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn . Biết suy ra số đo (độ ) của cung lớn .
Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng .
Hiểu và vận dụng được định lí về “ cộng hai cung “ .
Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ .
Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgic .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, đồng hồ .
- Bảng phụ hình 1, 3, 4 tr 67 – 68 SGK.
HS : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, đồng hồ .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG III ( 3 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Ở chương III này, chúng ta sẽ học về các loại góc với đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn .
Ta còn được học về quỹ tích cung chứa góc, tứ giác nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn .
Bài đầu của chương chúng ta sẽ học
“ Góc ở tâm – số đo cung “.
Hoạt động 2
1. GÓC Ở TÂM ( 12 Phút )
GV : đưa bảng phụ hình vẽ 1 tr 67 SGK.
- Hãy nhận xét về góc AOB .
- Góc AOB là một góc ở tâm .
Vậy thế nào là góc ở tâm ?
- Khi CD là đường kính thì có là góc ở tâm không ?
- có số đo bàng bao nhiêu độ ?
GV : Hai cạnh của cắt đường tròn tại hai điểm A và B , do đó chia đường tròn thành hai cung. Với các góc α
(00 < α < 1800 ), cung nằm bên trong góc được gọi là “cung nhỏ “cung nằm bên ngoài góc được gọi là “cung lớn “.
Cung AB được kí hiệu là .
Để phân biệt 2 cung có chung các mút là A và B ta kí hiệu :
GV : Hãy chỉ ra “cung nhỏ “, “cung lớn “ ở hình 1(a), 1(b).
GV : Cung nằm bên ngoài góc gọi là cung bị chắn .
GV : Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên.
GV : Hay ta còn nói góc AOB chắn cung nhỏ AmB.
a) Định nghĩa
HS : Quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi
+ Đỉnh góc là tâm đường tròn .
HS : Nêu định nghĩa SGK tr 66.
- là góc ở tâm vì có đỉnh là tâm đường tròn.
- Có số đo bằng 1800 .
HS : + Cung nhỏ .
+ Cung lớn
+ Hình 1(b) mỗi cung là một nửa
đường tròn.
HS : là cung bị chắn bởi góc AOB.
- Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn .
Hoạt động 4
2. SỐ ĐO CUNG ( 5phút )
GV : Ta đã biết cách xác định số đo góc bằng thước đo góc. Còn số đo cung được xác định như thế nào ?
Người ta định nghĩa số đo cung như sau :
GV : Đưa định nghĩa tr 67 SGK lên bảng phụ, yêu cầu một HS đọc to định nghĩa .
GV : Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 bằng số đo của góc ở tâm chắn nó, vì vậy số đo của cả đường tròn bằng 3600,
sđ cung lớn = 3600 - sđ cung nhỏ .
GV : Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
GV : Lưu ý HS sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung.
GV : Cho HS đọc chú ý SGK tr 67 .
Một HS đọc to định nghĩa .
HS đọc chú ý SGK tr 67 .
Hoạt động 4
3. SO SÁNH HAI CUNG (12 phút )
GV : Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau .
GV : Cho góc ở tâm , vẽ phân giác OC ( C Ỵ (O) ) .
GV : Em có nhận xét gì về cung và ?
GV : sđsđ ta nói .
Vậy trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, thế nào là hai cung bằng nhau ?
HS : Lên bảng vẽ tia phân giác OC.
HS : Có (vì OC là phân giác)
Þsđsđ
Þ
sđ = sđ
sđ = sđ
HS : Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau .
- Hãy so sánh số đo cung AB và số đo cung AC .
Trong đường tròn (O) cung AB có số đo lớn hơn số đo cung AC .
Ta nói
GV : Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, khi nào hai cung bằng nhau ? Khi nào cung này lớn hơn cung kia ?
GV : Làm thế nào để vẽ hai cung bằng nhau ?
GV : Cho HS làm ? 1 tr 68 SGK.
GV : Đưa hình vẽ .
GV : Đưa hình vẽ
- Nói đúng hay sai ? Tại sao ?
- Nếu nói số đo bằng số đo có đúng không ?
- Có
Þ .
HS : Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau :
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau .
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
HS: Dựa vào số đo cung :
+ Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo .
Một HS lên bảng vẽ .
HS cả lớp làm vào vở .
HS : Sai, vì chỉ so sánh 2 cung trong một đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau .
- nói số đo bằng số đo là đúng vì số đo hai cung này cùng bằng số đo góc ở tâm AOB.
Hoạt động 5
4. KHI NÀO THÌ sđ= sđ + sđ. ( 8 Phút )
GV : Cho HS làm bài toán sau :
Cho (O), , điểm C Ỵ .
HS1 : Lên bảng vẽ hình (2 trường hợp )
Hãy so sánh với trong các trường hợp .
C Ỵ nhỏ .
C Ỵ lớn .
GV : yêu cầu HS1 lên bảng vẽ hình. HS cả lớp vẽ hình vào vở .
GV : Yêu cầu HS2 dùng thước đo góc xác định số đo , , khi C thuộc cung nhỏ .Nêu nhận xét .
GV : Nêu định lí .
Nếu C là điểm nằm trên cung AB thì :
sđ= sđ + sđ.
GV : Em hãy chứng minh đẳng thức trên (C Ỵ nhỏ) .
GV : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lí và nói : nếu C Ỵ nhỏ định lí vẫn đúng .
HS2 : Lên bảng đo và viết :
sđ =
sđ =
sđ =
Þ sđ= sđ + sđ.
HS : Lên bảng chứng minh :
Với C Ỵ nhỏ . Ta có
(đn số đo cung )
sđ
sđ
sđ
Có ( tia OC nằm giữa tia OA, OB )
Þsđ sđ + sđ
Hoạt động 6
CỦNG CỐ ( 3 phút )
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lí về cộng số đo cung .
HS : Đứng tại chỗ nhắc lại các kiến thức đã học .
Hoạt động 7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Học thuộc các định nghĩa dịnh lí của bài .
Lưu ý tính số đo cung ta phải thông qua số đo góc ở tâm tương ứng .
Làm các bài tập : 2, 4, 5 tr 69 SGK.
Tuần 20 (2008-2009)
Tiết 38 LUYỆN TẬP
A – MỤC TIÊU
Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn .
Biết so sánh hai cung, vận dụng định lí về công hai cung .
Biết vẽ đo cẩn thận và suy luận hợp lí .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Thước thẳng, compa, bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ .
HS : - Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ ( 8 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1:
+ Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung .
+ Sửa bài 4 tr 69 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
HS2 :
- Phát biểu cách so sánh hai cung ?
- Khi nào sđ sđ + sđ.
HS1:
+ Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung .
+ Sửa bài 4 tr 69 SGK.
Có OA ^ AT ( gt )
Và OA = AT (gt )
ÞDAOT vuông cân tại A .
Có B Ỵ OT
Có sđnhỏ =
Þ sđlớn = 3600 – 450 = 3150
HS2 :
- Phát biểu cách so sánh hai cung
Sửa bài 5 tr 69 SGK.
Sửa bài 5 tr 69 SGK.
a) Tính . Xét tứ giác AOBM :
Có
(t/c tổng các góc trong )
Có
b) Tính nho , lớn
Có sđ =
Þ sđnhỏ = 1450
sđlớn = 3600 – 1450
Þ sđlớn = 2150 .
Hoạt động 2
LUYỆM TẬP ( 30 phút )
Bài 6 tr 69 SGK.
GV : Yêu cầu HS đọc to đề bài và gọi một HS lên bảng vẽ hình .
GV : Muốn tính số đo các góc ở tâm ta làm thế nào ?
b) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C .
GV : Gọi một HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở.
HS: Có DAOB = DBOC = DCOA (c.c.c)
Mà
HS : Lên bảng thực hiện .
sđ = sđ = sđ= 1200
GV : Cho HS hoạt động nhóm bài tập sau
Bài tập : cho đường tròn (O ; R ) đường kính AB . Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Vẽ dây CD = R . Tính góc ở tâm DOB. Có mấy đáp số ?
GV : Nêu nhận xét đánh giá .
HS hoạt động nhóm
a) Nếu D nằm trên cung nhỏ BC
Có sđ = 1800 ( nửa đường tròn )
C là điểm chính giữa của cung AB.
Þsđ = 900
Có CD = R = OC = OD
ÞDOCD là tam giác đều
Có sđ = sđ
Vì D nằm trên cung BC nhỏ
Þ sđ = sđ + sđ
Þ sđ = sđ - sđ
= 900 – 600 = 300
Þ sđ
b) Nếu D nằm trên cung nhỏ AC (D º D’)
= sđ
= sđ + sđ
= 900 + 600 = 1500
Bài toán có hai đáp số
HS : nhận xét bài làm nhóm bạn .
Hoạt động 3
CỦNG CỐ (5 phút )
GV : Đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ . Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời .
Bài 8 tr 70 SGK
Mỗi khẳng định sau đay đúng hay sai ? Vì sao?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau .
HS đứng tại chỗ trả lời .
a) Đúng .
b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau .
c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn .
d) Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn .
b) Sai . Không rõ hai cung có cùng nằm trên một đường tròn không .
c) Sai . Không rõ hai cung có cùng nằm trên một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau hay không .
d) Đúng .
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
Làm các bài tập : 5, 6, 7, 8 tr 74, 75 SBT.
Đọc trước bài 2 : Liên hệ giữa cung và dây .
Tuần 21 (2008-2009)
Tiết 39§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
– MỤC TIÊU
Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “ cung căng dây” và “dây căng cung “
Phát biểu được các định lí 1 và 2, chứng minh được định lí . Hiểu được vì sao các định lí 1 và 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau .
Bước đầu vận dụng hai định lí vào bài tập.
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi định lí 1 và 2, đề bài, hình vẽ sẵn bài 13, 14 SGK và nhóm liên hệ đường kính cung và dây.
- Thước thẳng, compa,phấn màu, bút dạ.
HS : - Thước thẳng, compa, bút dạ.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
1. ĐỊNH LÍ 1 ( 18 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
C
File đính kèm:
- tiet 34 - het.doc