Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37 đến tiết 39

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nêu được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung trong đó có một cung bị chắn.

2. Kỹ năng: - Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc. Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm bị chăn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn

 - Suy ra số đo độ của cung lớn hơn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600.

 - So sánh hai cung trên một đường tròn.

3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận và suy luận hợp lý, lôgíc.

II/ Đồ dùng - Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ hình 1,3,4 + đồ dùng dạy học. - HS: Ôn lại kiến thức về đường tròn.

III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại.Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.

IV/ Tổ chức dạy học.

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS.

2. Khởi động. - GV giới thiệu kiến thức cơ bản của chương III.

 - Thời gian: 5 phút.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37 đến tiết 39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II NĂM HọC 2011 – 2012 Ngày soạn: /12 /2011 Ngày giảng: / 12/2011 Chương III: GóC VớI ĐƯờNG TRòN Tiết 37: Góc ở tâm. Số đo cung I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung trong đó có một cung bị chắn. 2. Kỹ năng: - Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc. Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm bị chăn cung đó trong trờng hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn - Suy ra số đo độ của cung lớn hơn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600. - So sánh hai cung trên một đường tròn. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận và suy luận hợp lý, lôgíc. II/ Đồ dùng - Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hình 1,3,4 + đồ dùng dạy học. - HS: Ôn lại kiến thức về đường tròn. III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại.Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp. IV/ Tổ chức dạy học. 1. ổn định lớp: Kiểm diện HS. 2. Khởi động. - GV giới thiệu kiến thức cơ bản của chương III. - Thời gian: 5 phút. 3. Các hoạt động: 3.1 Hoạt động1 Góc ở tâm a/ Mục tiêu: HS nêu được và nhận dạng được góc ở tâm là gì ?. b/ Đồ dùng: Compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/Tiến hành: - GV treo bảng phụ hình 1 ? Nhận xét gì về góc AOB - Góc AOB được gọi là góc ở tâm ? Thế nào là góc ở tâm ? Khi CD là đường kính thì góc COD có là góc ở tâm không ? Góc COD có số đo bằng bao nhiêu độ - GV giới thiệu cung nhỏ và cung lớn ? Chỉ ra cung nhỏ và cung lớn ở hình 1a; 1b ? Thế nào là cung bị chắn ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình - HS quan sát + Đỉnh của góc là tâm của đường tròn + Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn - Góc COD là góc ở tâm vì góc COD có đỉnh là tâm của đường tròn - HS lắng nghe và ghi vào vở Hình 1a + Cung nhỏ + Cung lớn Hình 1b + Mỗi cung là một nửa đường tròn + Là cung nằm bên trong góc là cung bị chắn bởi 1. Định nghĩa góc ở tâm * Định nghĩa: (SGK – 66) - là góc ở tâm - là cung nhỏ bị chắn bởi - là cung lớn + Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn là góc ở tâm chắn nửa đường tròn Hoạt động 2: Số đo cung a/ Mục tiêu: HS xác định số đo cung. b/ Đồ dùng: Compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - Gv giới thiệu ĐN ? Số đo của 1/2 đường tròn bằng bao nhiêu độ ? Số đo của cung lớn bằng bao nhiêu độ - GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ - HS lắng nghe 1800 3600 - số đo cung nhỏ - HS đọc ví dụ 2. Số đo cung a) Định nghĩa : - Số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó - Số đo cung lớn bằng 3600 trừ đi số đo cung nhỏ - Số đo nửa đường tròn bằng 1800 b) Chú ý : (SGK – 67) Hoạt động 3: So sánh hai cung a/ Mục tiêu: HS so sánh được hai cung bất kì trong một đường tròn, hoặc hai đường tròn bằng nhau b/ Đồ dùng: Compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/Tiến hành - GV giới thiệu khái niệm và ký hiệu - Yêu cầu học sinh làm ?1 vẽ một đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau - HS lắng nghe - Làm ?1 3. So sánh hai cung * Định nghĩa : (SGK – 68) ?1 Hoạt động 4: Khi nào thì ? a/ Mục tiêu: HS phát biểu được khi nào thì ? b/ Đồ dùng: Compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/Tiến hành ? So sánh trong các trờng hợp C cung nhỏ C cung lớn - Yêu cầu HS đọc định lý - Yêu cầu HS làm ?2 - Căn cứ vào đâu để làm ?2 - HS dùng thước đo góc xác định số đo khi C thuộc cung nhỏ, C thuộc cung lớn 4. Khi nào thì => * Định lý : (SGK – 68) ?2 C nằm trên cung nhỏ : Hoạt động 5. Luyện tập a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b/ Đồ dùng: Compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 1 Lưu ý: HS dễ nhầm lúc 8 giờ góc ở tâm là 240 (Số đo góc ) - HS đọc định lý - HS làm ?2 - Chuyển số đo cung sang số đo góc ở tâm chắn cung đó - Làm bài tập 1 5. Bài tập Bài 1/68 a) 3 giờ : 900; b) 5 giờ : 1500 c)6 giờ: 180; d) 12giờ: 0 e) 8 giờ:120 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài 2/ 69: Dựa vào số đo hai góc kề bù; 2 góc đối đỉnh - Bài 3/ 69: Đo góc ở tâm AOB =>, Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn và số đo cung lớn nhất 2. Kỹ năng: - Biết so sánh hai cung, vận dụng định lí về cộng hai cung 3. Thái độ: - Tích cực hoạt động giải toán, vẽ hình và đo cẩn thận II/Đồ dùng- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ Bài 8/ 70 - HS: Ôn lại kiến thức về góc ở tâm III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại.Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp. IV/ Tổ chức dạy học. 1. ổn định lớp: Kiểm diện HS. 2. Khởi động. - Kiểm tra: Thế nào là góc ở tâm, cách đo số đo cung ? - Thời gian: 5 phút. - GV đánh giá, bổ sung 3. Các hoạt động 3. 1 Hoạt động 1. Chữa bài 5/89 a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập 5 b/ Đồ dùng: Compa. c/ Thời gian: 15 phút. d/ Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đàu bài 5/69 ? Bài tập cho biết gì ? Bài tập yêu cầu gì ? Nêu cách tính ? Nêu cách tính cung - HS đọc đàu bài - 2 tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tai M; - Tính - Tính =? sđ = sđ sđ = 3600 - 1450 1)Bài5/69 GT Cho (O); AM; BM là tiếp tuyến cắt nhau tai M KL Chứng minh a) Xét tứ giác AOMB, có => 3600- = 3600- (1800 + 350) =1450 b) Có: sđ = sđ=1450 sđ = 3600 - 1450 = 2150 3. 1 Hoạt động 1. Chữa bài 5/89 a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập 6;7 b/ Đồ dùng: Compa. c/ Thời gian: 25 phút. d/ Tiến hành: -Yêu cầu Hs đọc đầu bài 6 ? Bài toán cho biết gì ? Bài tập yêu cầu gì ? Muốn tính các góc ở tâm ta làm thế nào ? Muốn tính cung ABn ta làm thế nào ? Muốn tính cung ABC ta làm thế nào Chữa bài 8/70 - Yêu cầu HS đọc đầu bài 8/70 (bảng phụ) - Hãy chọn câu trả lời đúng sai? Vì sao? HS đọc đầu bài - HS vẽ hình viết GT, KL AOB =AOC =BOC (c.c.c) 2.180 =>sđ=sđ=sđ =120 =>sđ=sđ =sđ=3600- 1200 - HS làm bài 8 - Đọc đầu bài - Suy nghĩ và trả lời Bài tập 6/69 GT ABC; AB=AC=BC OA=OB=OC=R KL a. b. sđ;sđ; sđ Chứng minh a. Có: AOB=AOC=BOC (c.c.c) (vì AB=AC=BC OA=OB=OC=R) => Mà: => b.Theo câu a ta có sđ= =>sđ=sđ=sđ =1200 => sđ=sđ=sđ =3600- 1200 = 2400 3) Bài 8/ 70 a) Đúng b) Sai vì không rõ hai cung có cùng một đường tròn hay không. c) Sai vì không rõ hai cung có cùng một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau hay không. d) Đúng. 4. Hướng dẫn học bài BT9/ 70. Dựa vào phần 4 khi nào Đọc trước bài: Liên hệ giữa cung và dây Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39 Liên hệ giữa dây và cung I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS sử dụng các cụm từ cung căng dây và dây căng cung. - Phát biểu được định lí 1 và định lí 2 chứng minh định lí 1. - HS giải thích được vì sao các định lí 1 và 2 chỉ phát biểu đối với dây các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng được hai định lí vào giải bài tập 3. Thái độ: Tích cực hoạt động xây dựng bài, vẽ hình đúng chính xác II/Đồ dùng- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi định lí 1 và 2, vẽ hình bài 13, 14 + ĐDDH - HS: Ôn lại các kiến thức về cung và dây cung của đường tròn III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp. IV/ Tổ chức dạy học. 1. ổn định lớp: Kiểm diện HS. 2. Khởi động: Đặt vấn đề vào bài. 3. Các hoạt động 3. 1 Hoạt động 1: Định lí 1 a/ Mục tiêu: HS phát biểu được định lí 1. b/ Đồ dùng: compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 15 phút. d/ Tiến hành: - GV giới thiệu mối quan hệ giữa cung và góc ở tâm - GV giới thiệu cụm từ cung căng dây hoặc dây căng cung để chỉ mối quan hệ giữa cung và dây có chung hai đầu mút - Cung AmB là cung nhỏ. Cung AnB là cung lớn - Cho đường tròn (O) có cung nhỏ AB bằng cung lớn CD ? Có nhận xét gì về hai dây căng hai cung đó - GV: đây là nội dung định lí 1 - Yêu cầu HS ghi GT và KL của định lí ? Nêu cách CM định lí - Yêu cầu HS trình bầy chứng minh ? Ngược lại còn đúng không - Yêu cầu HS lên bảng ghi GT; KL và CM ? Liên hệ giữa cung và dây cung ta có định lí nào - Yêu cầu HS làm bài 10/ 71 ? Cung AB có sđ bằng 600 thì góc ở tâm có sđ bằng bao nhiêu ? Vậy vẽ cung AB như thế nào ? Dây AB = ? cm - HS lắng nghe - Hai dây đó bằng nhau - HS ghi GT và KL của định lí AB = CD OA=OB=OC=OD=R - Vẫn còn đúng - 1 HS lên bảng OA=OB=OC=OD=R Xét có - HS phát biểu định lí 1 - HS làm bài 10 - Ta vẽ góc ở tâm AB = 2 cm Ví dụ: Dây AB căng hai cung AmB và AnB 1. Định lí Cho (O) AB = CD Chứng minh Xét có: OA=OB=OC=OD=R vì () Vậy ( c.g.c) Nên AB = CD b) GT Cho (O) AB = CD KL Chứng minh Xét có: OA=OB=OC=OD=R AB = CD (gt) Vậy ( c.g.c) Nên => Bài 10/ 71 - Dây AB = R = 2cm vì cân (OA = OB = R) Có => đều => Ab = OA = 2 cm 3.2 Hoạt động 2: Định lí 2 a/ Mục tiêu: HS phát biểu được định lí 2. b/ Đồ dùng: compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 15 phút. d/ Tiến hành: - Cho đường tròn (O) có cung AB lớn hơn cung nhỏ CD ? Hãy so sánh dây AB và CD - GV Khẳng định trong một đường tròn hay hai đường tròn = nhau a) cung lớn căng dây lớn hơn b) dây lớn hơn căng cung lớn hơn - Yêu cầu HS phát biểu định lí 2 - Yêu cầu HS ghi GT và KL - ta nhận thấy AB > CD - Lắng nghe - HS phát biểu định lí 2 - Hs ghi GT và KL 2. Định lí ?2 GT Cho (O) KL AB > CD Hoạt động 3: Củng cố a/ Mục tiêu: HS vận dụng định lí 1 và định lí 2 vào giải bài tập. b/ Đồ dùng: compa, thước thẳng. c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành: - Yêu cầu Hs làm bài tập 14 - Yêu cầu HS ghi GT và KL ? Để chứng minh IM = IN ta làm thế nào ? AB là đường gì của MN ? Dựa vào đâu để chứng minh. ? Mệnh đề đảo có đúng không - 1 HS lên bảng vẽ hình, viết gt,kl IM = IN Vậy AB là trung trực MN OM = ON = R AM = AN ( liên hệ giữa dây cung và cung) - Mênh đề đảo không đúng 3. Luyện tập Bài 14/ 7 GT Cho (O) AB là đường kính, MN dây, KL IM = IN Chứng minh Ta có: AM = AN ( liên hệ giữa dây cung và cung) OM = ON = R Vậy AB là trung trực MN nên IM = IN 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập 11, 12, 13/ 72 - Đọc trước bài: Góc nội tiếp - Hướng dẫn bài 13/72 - Hãy vẽ đường kính AB vuông góc với dây MN rồi chứng minh định lí

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 9 tu tiet 37 den tiet 39 theo chuan.doc
Giáo án liên quan