Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung

I. MỤC TIÊU

Qua bài này HS cần :

- Nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có cung bị chắn .

- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hơn cung của đường tròn . Học sinh biết suy ra số đo độ của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600 ).

 - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng .

 - Hiểu và vận dụng được định lý cộng hai cung .

 - Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minhvà bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ .

 - Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logíc .

 II. CHUẨN BỊ

- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc .

- HS: Thước vẽ, kiến thức về đường tròn.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: ChươngiII Góc với đường tròn Tiết 37 Đ1. Góc ở tâm, số đo cung I. Mục tiêu Qua bài này HS cần : - Nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có cung bị chắn . - Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hơn cung của đường tròn . Học sinh biết suy ra số đo độ của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600 ). - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng . - Hiểu và vận dụng được định lý cộng hai cung . - Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minhvà bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ . - Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logíc . II. Chuẩn bị GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc . HS: Thước vẽ, kiến thức về đường tròn. III các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : * GV : giới thiệu khái quát nội dung của chương và đặt vấn đề vào bài . Hoạt động 2: Góc ở tâm * GV : Nhận xét về góc AOB và góc COD ( về đỉnh, cạnh và quan hệ với đường tròn )? * GV : Góc AOB và góc COD được gọi là góc ở tâm, vậy góc ở tâm có đặc điểm gì, nêu định nghĩa ? * GV : Số đó (độ) của góc ở tâm có thể lấy những giá trị nào? * GV : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b . * GV : Cho HS làm nhanh bài tập 1/ 68 ( SGK) . * HS : Quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi của GV - Đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn . - Cung nằm trong góc . HS nêu định nghĩa trong SGK * HS : Lớn hơn 00 nhỏ hơn hoặc bằng 1800. + HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. 1. Góc ở tâm . Định nghĩa Hình 1 ( SGK/ 67) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 3: Số đo cung * GV : Cho HS làm bài tập : - Đo góc ở tâm ở hình 1a, rồi điền vào chỗ trống : ã n m e A B C O Góc AOB = ; số đo cung AmB = ; Nhận xét ? - Tìm số đo cung lớn AnB ở hình 2, nói rõ cách tìm . - Nhận xét về hai cung AmB và BeC, so sánh ? * GV : Giới thiệu định nghĩa trong SGK . * GV : Giới thiệu ví dụ và nội dung chú ý . Hoạt động 4: So sánh hai cung * GV : Cho HS rút ra nhận xét về so sánh hai cung . * GV : Cho HS làm ?1. Hoạt động 5: Khi nào thì sđ AB =sđ AC + sđ CB * GV : Đặt vấn đề vào bài * GV : cho HS diễn đạt hệ thức sau bằng kí hiệu : Số đo của cung AB = số đo của cung AC + số đo của cung CB . * GV : cho HS thực hành ?2 * GV : Vậy có nhận xét gì về số đo cung nhỏ AB . Hoạt động 6: Củng cố Nhắc lại nội dung kiến thức đã học trong bài . Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà. - Học theo SGK - Làm bài tập 2; 3; 9 / 69- SGK . - HS khá giỏi làm thêm 3 bài tập trong SBT . * HS : lên bảng điền vào chỗ trống và trả lời . HS : Nghe GV trình bày . * HS : Đọc lại nội dung định nghĩa trong SGK . * HS : Thực hành ?1 * HS nghe GV trình bày . * HS : thực hành ?2 2. Số đo cung . Định nghĩa Ví dụ Chú ý . 3. So sánh hai cung . * Khái niệm: ?1 4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB ?2 sđ AB =sđ AC + sđ CB Ta có : éAOB =éAOC+éCOB ( Vì C thuộc cung AB ) Mà : sđ cung AB =sđ góc AOB, sđ cung AC = sđ góc AOC, sđ cung CB= sđ góc COB . Định lý

File đính kèm:

  • doctiªt 37.doc