Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 41, 42

A. MỤC TIÊU:

 *Cũng cố và khắc sâu các kiến thức về định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp.

 *HS được thực hành nhiều về áp dụng các tính chất của góc nội tiếp để chứng mính một số dạng toán cơ bản của hình học.

 *Rèn luyện kỷ nẳng vẽ hình và phân tích bài toán, cách trình bày bài toán.

B.PHƯƠNG PHÁP:

 * Đàm thoại tìm tòi.

*Trực quan.

* Nêu và giải quyết vấn đề.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41. Ngày soạn: 13/01/2007. LUYỆN TẬP. ======o0o====== A. MỤC TIÊU: *Cũng cố và khắc sâu các kiến thức về định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp. *HS được thực hành nhiều về áp dụng các tính chất của góc nội tiếp để chứng mính một số dạng toán cơ bản của hình học. *Rèn luyện kỷ nẳng vẽ hình và phân tích bài toán, cách trình bày bài toán. B.PHƯƠNG PHÁP: * Đàm thoại tìm tòi. *Trực quan. * Nêu và giải quyết vấn đề. C.CHUẨN BỊ: *GV: Thước kẻ, Compa; bảng phụ. * HS: Thước kẻ,Compa, bảng nhóm, bút viết bảng. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định tổ chức: * Nắm sỉ số lớp. II.Hoạt động dạy học. Hoạt động1: Kiểm tra bài củ (8 phút) *Nêu khái niệm và các tính chất của góc nội tiếp? Hoạt động 2: Luyện tập.(35 phút) Hoạt động của thầy – trò. Nội dung ghi bảng. Bài tập 19 (SGK). Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và S là một điểm nằm bên ngoài đuờng tròn. SA và SB lần lượt cắt đường troòntại M và N. Gọi H là giao điểm của BM và AN. Chứng minh rằng SH vuông góc với AB *GV: Nêu đề toán và vẽ hình lên bảng. *GV: (hướng dẩn) -Nếu H là trực tân của DSAB thì SH sẽ là đường gì của DSAB ? -Khi đó SH sẽ có vị trí như thế nào với AB? -Để H là trực tâm của DSAB thì BM và AN phải là đường gì? *GV: Như vậy để chứng minh SH ^ AB ta chỉ việc chứng minh H là trực tâm của DSAB . *HS: Lên bảng thực hiện . *GV: Cho lớp nhận xét và sửa chữa lại như bên. Bài tập 20 (SGK). Cho hai đường tròn (O ) và (O') cắt nhau tại A và B, vẽ các đường kính AC và AD cảu hai đường tròn. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng. *GV: Nêu đề toán *HS: Vẽ hình lên bảng. *GV: (hướng dẩn) Em hãy nêu các cách chứng minh ba điểm thẳng hàng mà em biết? *GV: Trong các cách đó đối với bài toán này ta nên chứng minh góc CBD có số đo bằng 1800 *GV: Nếu nối AB thì em có nhận xét gì về các góc CBA và DBA? *HS: Lên bảng thực hiện . *GV: Cho lớp nhận xét và sửa chữa lại như bên. Bài tập 19 (SGK). AMB = 900 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) ANB = 900 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) Þ BM ^ AS , AN ^ SB H là trực tâm của DSAB SH là đường cao thứ ba của DSAB Hay: SH ^ AB Bài tập 20 (SGK). Ta có CBA là góc nội tiếp chắng nữa đường tròn (O) nên: CBA = 900. DBA là góc nội tiếp chắng nữa đường tròn (O) nên: DBA = 900. Như vậy: CBD = CBA + DBA = 900. Suy ra : Ba điểm C, B, D thẳng hàng. DẶN DÒ - HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (3 phút) *Làm các bài tập còn lại ở SGK và Nghiên cứu các bài tập ở SBT. *Nghiện cứu trước bài: GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYÊN VÀ DÂY CUNG. a. .b Tiết 42 Ngày soạn:17/01/2007. §4:GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG. ======o0o====== A. MỤC TIÊU: *Học sinh biết được khái niệm góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung, và hiểu được tính chất của nó. *Rèn kỷ năng chứng minh và lập luận có căn cứ *Rèn luyện phương pháp suy luận logic cho học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP: *Nêu vấn đề. *Trực quan. *Vấn đáp. C.CHUẨN BỊ: *Thầy: Giáo án;Thước ; Compa. *Trò: Thước ; Compa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định tổ chức. II.Kiểm tra bài củ. Hãy nêu tính chất của góc nội tiếp? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: *Trong các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu khái niệm và tính chất góc nội tiếp.Trong tiết này chúng ta tiếp tục nghiên cứu thêm một góc nữa đó là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung. 2.Hoạt động dạy học. a. Hoạt động 1: Khái niệm góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung. *GV: Hình thành khái niệm tia tiếp tuyến và nhắc lại tính chất: Một điểm nằm trên một đường thẳng đều là góc chung của hai tia đối nhau. *Vậy góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung là gì? *Tia tiếp tuyến. Xét (O) và một điểm A trên (O) và tiếp tuyến xy tại A của (O). Khi đó hai tia Ax và Ay gọi là hai tia tiếp tuyến của (O) . 1.Định nghĩa: góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung là góc có một cạnh là một tia tiếp tuyến và một cạnh là một dây cung. BAx là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung thì : +Ax : là một tia tiếp tuyến . +AB : là một dây cung. b.Hoạt động 2: Tính chất *GV: Cho một học sinh đứng tại chổ đọc ta định lí sgk *GV: Vẽ hình nêu gt; kl. a, TH1: Tâm O nằm bên ngoài góc. Định lí (sgk). C/m a, TH1: Tâm O nằm bên ngoài góc: TC: OAx = 90 0 Vì O nằm ngoài góc BAx nên tia AB nằm giữa hai tia AO và Ax Do đó BAx < OAx = 90 0 Và OAB + BAx = OAx Vẽ OH AB ta có: BAx = AOH ( Cùng phụ ) Đường cao OH của tam giác cân OAB đồng thời là tia phân giác của góc AOB nên ta có: Sđ AOH = sđ AOB Do đó Sđ BAx = sđ AOB . Nhưng : BAx < 900 nên AOB < 1800. tức là cung AB là một cung nhỏ, do đó: sđ AOB = sđ AB sđ BAx = sđ AB IV.CŨNG CỐ: *Hệ thống lại các kiến thức về góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và mọt dây cung và so sánh với góc nội tiếp. V. DẶN DÒ: *Học thuộc tính chất của tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây cung . *Làm các bài tập sgk.. *Chuẩn bị tiết sau luyện tập. a. .b

File đính kèm:

  • docTIET 41 - 42.doc
Giáo án liên quan